Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho parabol \((P):y = {x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 4x - m - 1\).a) Tìm tọa độ giao điểm của

Câu hỏi số 721963:
Vận dụng

Cho parabol \((P):y = {x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 4x - m - 1\).

a) Tìm tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) khi \(m = 2\).

b) Tìm giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \((d)\) cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn giá trị \({x_1},{x_2}\) bằng độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là \(h = \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\).

Quảng cáo

Câu hỏi:721963
Phương pháp giải

Áp dụng hệ thức vi-ét và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Giải chi tiết

a) Hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là nghiệm của phương trình: \({x^2} = 4x - m - 1\)  \(\left( 1 \right)\)

Khi \(m = 2\) ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} = 4x - 3\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0\)

Ta thấy phương trình có các hệ số \(1 + \left( { - 4} \right) + 3 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = 3\end{array} \right.\).

Với \(x = 1 \Rightarrow y = 1\)

      \(x = 3 \Rightarrow y = 9\)

Vậy tọa độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) khi \(m = 2\) là: \(\left( {1;1} \right)\) và \(\left( {3;9} \right)\).

b) Ta có \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} - 4x + m + 1 = 0\) để đường thẳng \((d)\) cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt thì phương trình \(\left( 1 \right)\) phải có hai nghiệm phân biệt.

\(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - \left( {m + 1} \right) = 3 - m > 0 \Leftrightarrow m < 3\).

Gọi \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\)

Áp dụng định lí Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a} = 4\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a} = m + 1\end{array} \right.\)

\({x_1},{x_2}\) bằng độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông nên

\({x_1},{x_2} > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} > 0\\{x_1}{x_2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 > 0\\m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m >  - 1\)

Để \({x_1},{x_2}\) có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là \(h = \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\) nên ta có

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x_1}^2}} + \dfrac{1}{{{x_2}^2}} = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{{x_1}^2 + {x_2}^2}}{{{x_1}^2.{x_2}^2}} = 5 \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}}}{{{x_1}^2 + {x_2}^2}} = 5\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{4^2} - 2\left( {m + 1} \right)}}{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}} = 5\\ \Leftrightarrow 16 - 2m - 2 = 5{m^2} + 10m + 5\\ \Leftrightarrow 5{m^2} + 12m - 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m + 3} \right)\left( {5m - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 3(ktm)\\m = \dfrac{3}{5}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(m = \dfrac{3}{5}\)  thì đường thẳng \((d)\) cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn giá trị \({x_1},{x_2}\) bằng độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là \(h = \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com