1) Thực hiện phép tính \(\sqrt {49} - \sqrt 3 .\sqrt {12} \).2) Cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ
1) Thực hiện phép tính \(\sqrt {49} - \sqrt 3 .\sqrt {12} \).
2) Cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị (P).
a) Vẽ đồ thị (P).
b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm của (P) và đường thẳng (d): \(y = - x + 6\).
Quảng cáo
1) Khai căn và tính.
2) a) Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm.
1) \(\sqrt {49} - \sqrt 3 .\sqrt {12} = \sqrt {{7^2}} - \sqrt {3.12} = 7 - \sqrt {36} = 7 - 6 = 1\)
2)
\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\,\left( {0;0} \right);A\left( { - 2;8} \right);\,\,B\left( { - 1;2} \right);C\left( {1;2} \right);\,\,D\left( {2;8} \right)\)
Hệ số \(a = 2 > 0\)nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.
Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hàm số (P) và (d) là:
\(\begin{array}{l}2{x^2} = - x + 6\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 3x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{2}\\x = - 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = \dfrac{9}{2}\\y = 8\end{array} \right.\)
Vậy tọa độ giao điểm của hai hàm số (P) và (d) là các điểm có tọa độ \(\left( {\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}} \right)\) và \(\left( { - 2;8} \right)\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com