Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 7: Có thể sử

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 7:

Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

Trả lời cho các câu 733489, 733490, 733491, 733492, 733493, 733494, 733495 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình _____

Đáp án đúng là: đẳng nhiệt

Câu hỏi:733462
Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết các đẳng quá trình của khí lí tưởng

Giải chi tiết

Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh Lặp lại các thao tác

Nêu trình tự thí nghiệm bằng cách kéo thả các hoạt động vào thứ tự bước tương ứng:

Bước 1:

Bước 2:

Bước 3:

Đáp án đúng là: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh, Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí, Lặp lại các thao tác

Câu hỏi:733466
Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết thực hành

Giải chi tiết

Trình tự thí nghiệm là:

Bước 1: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh

Bước 2: Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí

Bước 3: Lặp lại các thao tác

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đồ thị p – V là đường

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:733467
Phương pháp giải

Đồ thị đường đẳng nhiệt trên hệ trục OpV là đường hypebol

Giải chi tiết

Đồ thị p – V là đường hypebol

Chọn A.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Với kết quả thu được ở bảng bên, áp suất p đo bằng bar, thể tích V đo bằng \(c{m^3}\), công thức liên hệ áp suất theo thể tích là

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:733468
Phương pháp giải

Sử dụng thông tin từ bảng số liệu

Giải chi tiết

Từ bảng số liệu ta thu được: \(pV \approx 23 \Rightarrow p \approx \dfrac{{23}}{V}\)

Chọn B.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.

Đúng Sai
1) Đúng
2) Sai

Đáp án đúng là: 1S, 2Đ

Câu hỏi:733469
Phương pháp giải

Thí nghiệm được dùng để kiểm chứng định luật

Giải chi tiết

Thí nghiệm trên đã kiểm chứng được định luật Boyle

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là _____ mmol. (Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân).

Đáp án đúng là: 0,93

Câu hỏi:733470
Phương pháp giải

Phương trình Calpeyron: pV = nRT

Giải chi tiết

Xét giá trị trong lần ghi đầu tiên:

\(\begin{array}{l}p = 1,04\,\,bar = 1,{04.10^5}\,\,Pa\\V = 22\,\,c{m^3} = {22.10^{ - 6}}\,\,{m^3}\\T = 23,5 + 273 = 296,5K\end{array}\)

Áp dụng phương trình Clapeyron, ta có:

\(\begin{array}{l}pV = nRT \Rightarrow n = \dfrac{{pV}}{{RT}} = \dfrac{{1,{{04.10}^5}{{.22.10}^{ - 6}}}}{{8,31.296,5}}\\ \Rightarrow n \approx 9,{3.10^{ - 4}}\,\,\left( {mol} \right) = 0,93\,\,\left( {mmol} \right)\end{array}\)

Đáp số: 0,93

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Giữ nguyên pít-tông ở vị trí \(20\,\,c{m^3}\), tăng nhiệt độ lên \({87^0}C\), áp suất của khí là:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:733471
Phương pháp giải

Phương trình đẳng tích: \(\dfrac{p}{T} = const\)

Giải chi tiết

Tại thể tích \(20\,\,c{m^3}\)

Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = 1,14\,\,bar\\{T_1} = 23,5 + 273 = 296,5K\end{array} \right.\)

Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_2}\\{T_2} = 87 + 273 = 360K\end{array} \right.\)

Áp dụng phương trình đẳng tích, ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = {p_1}.\dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 1,14.\dfrac{{360}}{{296,5}} \approx 1,38\,\,\left( {bar} \right)\)

Chọn D.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com