Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 7: Có thể sử
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 7:
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
Trả lời cho các câu 733489, 733490, 733491, 733492, 733493, 733494, 733495 dưới đây:
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình _____
Đáp án đúng là: đẳng nhiệt
Sử dụng lý thuyết các đẳng quá trình của khí lí tưởng
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt
Nêu trình tự thí nghiệm bằng cách kéo thả các hoạt động vào thứ tự bước tương ứng:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Đáp án đúng là: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh, Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí, Lặp lại các thao tác
Sử dụng lý thuyết thực hành
Trình tự thí nghiệm là:
Bước 1: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh
Bước 2: Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí
Bước 3: Lặp lại các thao tác
Đồ thị p – V là đường
Đáp án đúng là: A
Đồ thị đường đẳng nhiệt trên hệ trục OpV là đường hypebol
Đồ thị p – V là đường hypebol
Chọn A.
Với kết quả thu được ở bảng bên, áp suất p đo bằng bar, thể tích V đo bằng \(c{m^3}\), công thức liên hệ áp suất theo thể tích là
Đáp án đúng là: B
Sử dụng thông tin từ bảng số liệu
Từ bảng số liệu ta thu được: \(pV \approx 23 \Rightarrow p \approx \dfrac{{23}}{V}\)
Chọn B.
Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.
Đúng | Sai | |
---|---|---|
1) Đúng | ||
2) Sai |
Đáp án đúng là: 1S, 2Đ
Thí nghiệm được dùng để kiểm chứng định luật
Thí nghiệm trên đã kiểm chứng được định luật Boyle
Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là _____ mmol. (Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân).
Đáp án đúng là: 0,93
Phương trình Calpeyron: pV = nRT
Xét giá trị trong lần ghi đầu tiên:
\(\begin{array}{l}p = 1,04\,\,bar = 1,{04.10^5}\,\,Pa\\V = 22\,\,c{m^3} = {22.10^{ - 6}}\,\,{m^3}\\T = 23,5 + 273 = 296,5K\end{array}\)
Áp dụng phương trình Clapeyron, ta có:
\(\begin{array}{l}pV = nRT \Rightarrow n = \dfrac{{pV}}{{RT}} = \dfrac{{1,{{04.10}^5}{{.22.10}^{ - 6}}}}{{8,31.296,5}}\\ \Rightarrow n \approx 9,{3.10^{ - 4}}\,\,\left( {mol} \right) = 0,93\,\,\left( {mmol} \right)\end{array}\)
Đáp số: 0,93
Giữ nguyên pít-tông ở vị trí \(20\,\,c{m^3}\), tăng nhiệt độ lên \({87^0}C\), áp suất của khí là:
Đáp án đúng là: D
Phương trình đẳng tích: \(\dfrac{p}{T} = const\)
Tại thể tích \(20\,\,c{m^3}\)
Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = 1,14\,\,bar\\{T_1} = 23,5 + 273 = 296,5K\end{array} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_2}\\{T_2} = 87 + 273 = 360K\end{array} \right.\)
Áp dụng phương trình đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = {p_1}.\dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 1,14.\dfrac{{360}}{{296,5}} \approx 1,38\,\,\left( {bar} \right)\)
Chọn D.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com