Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do 1 gene trên NST thường

Câu hỏi số 742012:
Vận dụng

Một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do 1 gene trên NST thường có 3 allele A1, A2, A3 quy định. Trong đó, allele A1 trội hoàn toàn so với allele A2 và A3, allele A2 trội hoàn toàn so với allele A3. Một quần thể ở thế hệ khảo sát (P) đang cân bằng di truyền có tần số allele A2 gấp đôi tần số mỗi allele còn lại.

Đúng Sai
a)

Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1.

b)

Trong các cá thể mang kiểu hình của A1 và A2 của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử.

c)

Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gene là 1: 1: 2: 4: 4: 4.

d) Nếu chọn lọc tự nhiên tác động ở thế hệ P theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm 34%.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ

Quảng cáo

Câu hỏi:742012
Phương pháp giải

Gene A có 3 allele: A1>>A2>>Acó tần số lần lượt là p, q, r.

Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:

(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1.

Giải chi tiết

Thứ tự trội, lặn: A1>A2>A3.

Tần số allele: \({A_2} = \frac{1}{2};{A_1} = {A_3} = \frac{1}{4}\)

Cấu trúc di truyền của quần thể: \({\left( {\frac{1}{4}{A_1} + \frac{1}{2}{A_2} + \frac{1}{4}{A_3}} \right)^2} = 1\)

Kiểu hình A1: \(\frac{1}{{16}}{A_1}{A_1} + \frac{4}{{16}}{A_1}{A_2} + \frac{2}{{16}}{A_1}{A_3} = \frac{7}{{16}}\)

Kiểu hình A2: \(\frac{4}{{16}}{A_2}{A_2} + \frac{4}{{16}}{A_2}{A_3} = \frac{8}{{16}}\)

Kiểu hình A3: \(\frac{1}{{16}}{A_3}{A_3}.\)

Xét các phát biểu:

a) đúng, Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là: 7: 8: 1.

b) sai, các cá thể có kiểu gene dị hợp sẽ giảm phân cho 2 loại giao tử, tỉ lệ cá thể dị hợp trong các cá thể mang kiểu hình của A1 và A­2 là:

\(\left( {\frac{4}{{16}}{A_1}{A_2} + \frac{2}{{16}}{A_1}{A_3} + \frac{4}{{16}}{A_2}{A_3}} \right)/\left( {\frac{7}{{16}} + \frac{8}{{16}}} \right) = \frac{2}{3}\)

c) đúng. Nếu tính chung các kiểu gene sẽ được tỉ lệ 1:1:2:4:4:4.

d) sai,

Các cá thể thuần chủng không sinh sản → quần thể còn lại: \(\frac{4}{{16}}{A_1}{A_2}:\frac{2}{{16}}{A_1}{A_2}:\frac{4}{{16}}{A_2}{A_3}\)

Tính lại tần số: \(\frac{4}{{10}}{A_1}{A_2}:\frac{2}{{10}}{A_1}{A_2}:\frac{4}{{10}}{A_2}{A_3}\)

Tần số allele:\({A_2} = \frac{4}{{10}};{A_1} = \frac{3}{{10}};{A_3} = \frac{3}{{10}}\)

Tỉ lệ các cá thể dị hợp là: \(1 - {\left( {\frac{4}{{10}}{A_2}} \right)^2} - {\left( {\frac{3}{{10}}{A_1}} \right)^2} - {\left( {\frac{3}{{10}}{A_3}} \right)^2} = 0,66\) .

a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Sai

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com