Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Question 11 - 15: Which of the following best restates each of the given sentences?

Question 11 - 15: Which of the following best restates each of the given sentences?

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

 "You must finish this report by tomorrow," she insisted. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:753836
Phương pháp giải

Câu tường thuật

Giải chi tiết

Câu gốc: "You must finish this report by tomorrow," she insisted.
(Cô ấy nhấn mạnh rằng bạn phải hoàn thành báo cáo này vào ngày mai.)

Động từ “insisted” được theo sau bởi mệnh đề "that" + S + (should) + V nguyên thể.

Trong câu tường thuật, "must" thường chuyển thành "had to" khi tường thuật về quá khứ, nhưng trong một số trường hợp (lời khuyên hoặc yêu cầu), vẫn có thể giữ nguyên.

Tạm dịch: Cô ấy nhấn mạnh rằng tôi phải hoàn thành báo cáo này vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Had she been more careful, she might have avoided the accident. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:753837
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu gốc: Had she been more careful, she might have avoided the accident.
(Nếu cô ấy cẩn thận hơn, có lẽ cô ấy đã tránh được tai nạn.)

Đây là câu điều kiện loại 3 với cấu trúc:
If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3.

A. If she was more careful, she might have avoided the accident.Sai, "was" là thì hiện tại, không phù hợp với điều kiện loại 3.

B. If she would have been more careful, she might avoid the accident.Sai, không dùng "would have been" trong mệnh đề điều kiện.

C. If she had been more careful, she might avoid the accident.Sai, vế sau không đúng về thời gian.

D. If she had been more careful, she might have avoided the accident.Đúng, chuẩn cấu trúc điều kiện loại 3.

Tạm dịch: Nếu cô ấy cẩn thận hơn, có lẽ cô ấy đã tránh được tai nạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Provided that you finish your work on time, you will receive a bonus. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:753838
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu gốc: Provided that you finish your work on time, you will receive a bonus.
(Miễn là bạn hoàn thành công việc đúng hạn, bạn sẽ nhận được tiền thưởng.)

"Provided that" có nghĩa tương đương với "if" trong câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V.

A. If you finish your work on time, you will receive a bonus.Đúng, tương đương với câu gốc.

B. If you finished your work on time, you will receive a bonus.Sai, động từ "finished" là thì quá khứ, không phù hợp.

C. If you would finish your work on time, you will receive a bonus.Sai, không dùng "would" trong mệnh đề điều kiện.

D. Provided that you finish your work on time, you would receive a bonus.Sai, "would" không phù hợp với điều kiện loại 1.

Tạm dịch: Nếu bạn hoàn thành công việc đúng hạn, bạn sẽ nhận được tiền thưởng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

This book is interesting, but the other two books are even more fascinating. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:753839
Phương pháp giải

Câu so sánh

Giải chi tiết

Câu gốc: This book is interesting, but the other two books are even more fascinating.
(Cuốn sách này thú vị, nhưng hai cuốn kia còn hấp dẫn hơn.)

A. Of the three books, this book is the least fascinating.Đúng, diễn tả mức độ hấp dẫn thấp nhất của cuốn sách này so với ba cuốn.

B. The other two books are less fascinating than this one.Sai, vì hai cuốn kia hấp dẫn hơn, không phải kém hơn.

C. No other book is more fascinating than this book.Sai, vì có hai cuốn hấp dẫn hơn.

D. One of the three books is too fascinating to put down.Sai, thông tin không chính xác về mức độ hấp dẫn.

Tạm dịch: Trong ba cuốn sách, cuốn này là ít hấp dẫn nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

“Remember to switch off when you have finished”, he said.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:753840
Phương pháp giải

Câu tường thuật với động từ remain

Giải chi tiết

Câu gốc: “Remember to switch off when you have finished”, he said.
(Anh ấy nhắc tôi nhớ tắt khi tôi hoàn thành xong.)

Cấu trúc: remind + someone + to V (nhắc ai đó làm gì).

Khi tường thuật, "have finished" chuyển thành "had finished" để lùi thì.

Tạm dịch: Anh ấy nhắc tôi nhớ tắt khi tôi đã hoàn thành xong.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com