Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Kids Under 13 Using Social Media
Earlier this week, the Australian government announced it is planning to introduce a social media ban for children under 13. A(n) (12) ________ report shows that a significant percentage of children aged 8 to 13 use social media platforms. Therefore, parents should (13) ________ kids use these platforms safely. One way to do this is parents can model good behaviour by limiting their own usage of (14) ________ .
Many parents also believe that schools should teach kids (15) ________ literacy. More importantly, schools and governments must work together (16) ________ . This includes (17) ________ in a way that it does not affect their well-being.
(Adapted from https://theconversation.com/)
Trả lời cho các câu 755279, 755280, 755281, 755282, 755283, 755284 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
A. urgent (adj): cấp bách
B. decent (adj): tươm tất
C. recent (adj): gần đây, phù hợp về nghĩa
D. frequent (adj): thường xuyên
=> A(n) (12) recent report shows that a significant percentage of children aged 8 to 13 use social media platforms.
Tạm dịch: Một báo cáo gần đây cho thấy rằng một tỷ lệ đáng kể trẻ em từ 8 đến 13 tuổi sử dụng các nền tảng mạng xã hội.
Đáp án đúng là: D
A. protect (v): bảo vệ, không phù hợp với ngữ cảnh "cho phép trẻ em sử dụng an toàn".
B. secure (v): bảo đảm an toàn, nhưng thường không kết hợp với "kids use".
C. prevent (v): ngăn chặn, sai nghĩa
D. ensure (v): đảm bảo, phù hợp nhất trong ngữ cảnh này.
=> Therefore, parents should (13) ensure kids use these platforms safely.
Tạm dịch: Vì vậy, cha mẹ nên đảm bảo rằng trẻ em sử dụng các nền tảng này một cách an toàn.
Đáp án đúng là: B
A. digital marketing tools (n): công cụ tiếp thị kỹ thuật số
B. social networking sites (n): các trang mạng xã hội, phù hợp với ngữ cảnh của bài về mạng xã hội.
C. virtual learning environments (n): môi trường học tập ảo
D. online researching platforms (n): nền tảng nghiên cứu trực tuyến
=> One way to do this is parents can model good behaviour by limiting their own usage of (14) social networking sites.
Tạm dịch: Một cách để làm điều này là cha mẹ có thể làm gương bằng cách hạn chế sử dụng các trang mạng xã hội của chính họ.
Đáp án đúng là: B
A. digitally (adv): một cách kỹ thuật số
B. digital (adj): kỹ thuật số
C. digitize (v): số hóa
D. digitalization (n): sự số hóa
Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “literacy”
=> Many parents also believe that schools should teach kids (15) digital literacy.
Đáp án đúng là: A
A. to monitor the online safety of younger users: đúng, cấu trúc to V chỉ mục đích
B. so that the online safety of younger users monitor – sai vì chủ ngữ không thể dây ra hành động “monitor” => không đúng về nghĩa
C. in order for the online safety of younger users to monitor – sai về nghĩa
D. for monitoring the online safety of younger users - Cụm từ này gần đúng, nhưng cấu trúc “for monitoring” thường được sử dụng để mô tả mục đích nói chung hơn là chỉ định nhiệm vụ cụ thể như trong ngữ cảnh này.
=> More importantly, schools and governments must work together (16) to monitor the online safety of younger users.
Tạm dịch: Quan trọng hơn, các trường học và chính phủ cần hợp tác để giám sát sự an toàn trực tuyến của người dùng trẻ tuổi.
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Học sinh cần đọc kỹ từng câu, xác định mối quan hệ về ngữ nghĩa và logic giữa các câu, sau đó sắp xếp sao cho tạo thành đoạn hội thoại có ý nghĩa mạch lạc.
Ta có how to V: cách làm gì
A. teaching children to handle how social media content: Sai ngữ pháp, "how" đặt sai vị trí.
B. teaching children how handle social media content: Sai ngữ pháp, thiếu "to" sau "how".
C. teaching children how to handle social media content: Đúng ngữ pháp, cấu trúc chuẩn.
D. teaching children to how handle social media content: Sai ngữ pháp, “how” và “to sai vị trí
=> This includes (17) teaching children how to handle social media content in a way that it does not affect their well-being.
Tạm dịch: Điều này bao gồm việc dạy trẻ cách xử lý nội dung trên mạng xã hội một cách phù hợp để không ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của chúng.
Câu (c): "Hey, have you had a chance to finalize the report for our project?" (Này, bạn đã hoàn thành báo cáo cho dự án của chúng ta chưa?) → Câu mở đầu cuộc hội thoại.
Câu (d): "Yes, I'm just about done with it. I'll email it to you by tonight." (Vâng, tôi gần như hoàn thành rồi. Tôi sẽ gửi email cho bạn vào tối nay.) → Phản hồi trực tiếp cho câu (c).
Câu (b): "Sure, but could you double-check the formatting first? There were a few errors last time." (Chắc chắn, nhưng bạn có thể kiểm tra lại định dạng không? Lần trước có một số lỗi.) → Đề nghị thêm trước khi gửi báo cáo.
Câu (a): "I totally understand. I'll make sure to check it thoroughly before sending it over." (Tôi hoàn toàn hiểu. Tôi sẽ kiểm tra kỹ trước khi gửi.) → Đáp lại yêu cầu ở câu (b).
Câu (e): "Great! Thanks for handling it. I appreciate the extra effort." (Tuyệt! Cảm ơn vì đã xử lý. Tôi rất trân trọng sự nỗ lực thêm này.) → Câu kết thúc cuộc trò chuyện.
Tạm dịch:
c. Này, bạn đã hoàn thành báo cáo cho dự án của chúng ta chưa?
d. Vâng, tôi gần như hoàn thành rồi. Tôi sẽ gửi email cho bạn vào tối nay.
b. Chắc chắn, nhưng bạn có thể kiểm tra lại định dạng không? Lần trước có một số lỗi.
a. Tôi hoàn toàn hiểu. Tôi sẽ kiểm tra kỹ trước khi gửi.
e. Tuyệt! Cảm ơn vì đã xử lý. Tôi rất trân trọng sự nỗ lực thêm này.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com