Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) mỗi đơn vị trên trục có độ dài

Câu hỏi số 755367:
Vận dụng

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) mỗi đơn vị trên trục có độ dài \(10\,km.\) Một trạm theo dõi được đặt ở gốc tọa độ và có thể phát hiện được các vật thể cách nó một khoảng không quá \(30\,km.\) Một vệ tinh do thám di chuyển từ vị trí \(A\left( {4;2;1} \right)\) đến vị trí \(B\left( { - 1; - \dfrac{1}{2};\dfrac{7}{2}} \right)\) với vận tốc \(80\,km|h\) theo một đường thẳng.

Đúng Sai
a) Hai điểm \(A,\,B\) nằm ngoài tầm phát hiện của trạm theo dõi.
b) Phương trình đường thẳng \(AB\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + 2t\\y = 2 + t\\z = 1 - t\end{array} \right.\,\,\) \(t \in \mathbb{R}\).
c) Vị trí đầu tiên vệ tinh do thám bị trạm theo dõi phát hiện là \(M\left( {0;0;3} \right).\)
d) Vệ tinh do thám bay qua vùng bị phát hiện trong khoảng thời gian ít hơn \(15\) phút.

Đáp án đúng là: Đ; Đ; Đ; S

Quảng cáo

Câu hỏi:755367
Phương pháp giải

Công thức tính độ dài đoạn thẳng trong không gian, các viết phương trình đường thẳng.

Giải chi tiết

a) Đúng: Ta có

\(\begin{array}{l}OA = \sqrt {{4^2} + {2^2} + {1^2}}  = \sqrt {21}  \approx 4,582 > 3;\\OB = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{7}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{3\sqrt 6 }}{2} \approx 3,67 > 3\end{array}\)

Suy ra hai điểm A, B nằm ngoài tầm phát hiện của trạm theo dõi.

b) Đúng: Có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 5;\dfrac{{ - 5}}{2};\dfrac{5}{2}} \right)\).

Chọn vectơ \(\overrightarrow u (2;1; - 1)\)là vectơ cùng phương với \(\overrightarrow {AB}\) làm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

Xét đường thẳng AB có vtcp \(\overrightarrow u (2;1; - 1)\) và đi qua điểm \(A(4;2;1)\)có phương trình đường thẳng:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4 + 2t}\\{y = 2 + t}\\{z = 1 - t}\end{array}} \right.\), \(t \in \mathbb{R}\)

c) Đúng: Ta tìm giao điểm của mặt cầu có phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) với đường thẳng AB:

\( \Rightarrow {\left( {4 + 2t} \right)^2} + {\left( {2 + t} \right)^2} + {\left( {1 - t} \right)^2} = 9\).

Giải phương trình ta được \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t =  - 2 \Rightarrow M\left( {0;0;3} \right)}\\{t =  - 1 \Rightarrow N\left( {2;1;2} \right)}\end{array}} \right.\)

Có \(BM = \sqrt {{1^2} + {{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{7}{2} - 3} \right)}^2}}  = \dfrac{{\sqrt {6} }}{2} \approx 1,21\)

\(BN = \sqrt {{{\left( {2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {1 - \dfrac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{7}{2} - 2} \right)}^2}}  = \dfrac{{\sqrt {22} }}{2} \approx 2,34\)

Vì \(BM<BN\) nên vị trí đầu tiên vệ tinh do thám bị trạm theo dõi phát hiện là \(M(0;0;3)\)

d) Sai: Đổi 15 phút = 0,25 giờ

\(MN = \sqrt {{2^2} + {1^2}+1^2}  = \sqrt 6 \).

Suy ra thời gian vệ tinh bay trong vùng do thám là

\(t = \dfrac{{\sqrt 6 }}{8} \approx 0,3 > 0,25\)(giờ)

Đáp án cần chọn là: Đ; Đ; Đ; S

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com