Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 2 điện tích điểm \({q_1} = 4{q_2} = {8.10^{ - 6}}\,\,C\) lần lượt đặt tại A và B

Câu hỏi số 755466:
Vận dụng

Cho 2 điện tích điểm \({q_1} = 4{q_2} = {8.10^{ - 6}}\,\,C\) lần lượt đặt tại A và B trong không khí (AB = 10 cm).

Đúng Sai
a) Hai điện tích này hút nhau.
b) Lực điện tác dụng lên mỗi điện tích có độ lớn 14,4 N.
c) Khi đặt điện tích điểm \({q_3}\) tại C , với CA = 8 cm, C nằm trên đoạn AB thì \({q_3}\) cân bằng.
d) Tam giác ABD đều, cường độ điện trường tại D bằng \(8,{25.10^6}\,\,V/m\).

Đáp án đúng là: S; Đ; S; Đ

Quảng cáo

Câu hỏi:755466
Phương pháp giải

a) Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau

b) Độ lớn lực điện giữa hai điện tích: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

c) Điện tích cân bằng khi cường độ điện trường tổng hợp tại điểm đặt bằng không

d) Cường độ điện trường tổng hợp: \(\overrightarrow E  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}} \)

Giải chi tiết

a) Ta có hai điện tích: \(\left\{ \begin{array}{l}{q_1} = {8.10^{ - 6}}\,\,C\\{q_2} = \dfrac{{{q_1}}}{4} = {2.10^{ - 6}}\,\,C\end{array} \right.\)

Hai điện tích cùng dấu → chúng đẩy nhau

a sai

b) Độ lớn lực điện giữa hai điện tích là:

\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{8.10}^{ - 6}}{{.2.10}^{ - 6}}}}{{1.0,{1^2}}} = 14,4\,\,\left( N \right)\)

b đúng

c) Ta có hình vẽ:

Độ lớn cường độ điện trường của các điện tích \({q_1},\,\,{q_2}\) tại điểm C lần lượt là:

\(\begin{array}{l}{E_1} = k\dfrac{{{q_1}}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{0,{{08}^2}}} = 11,{25.10^6}\,\,\left( {V/m} \right)\\{E_2} = k\dfrac{{{q_2}}}{{B{C^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{0,{{02}^2}}} = {45.10^6}\,\,\left( {V/m} \right)\end{array}\)

Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại C là:

\(E = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| = \left| {11,{{25.10}^6} - {{45.10}^6}} \right| = 33,{75.10^6}\,\,\left( {V/m} \right)\)

Nhận xét: \(E \ne 0\) → điện tích \({q_3}\) đặt tại C không cân bằng

c sai

d) Ta có hình vẽ:

Độ lớn cường độ điện trường của các điện tích \({q_1},\,\,{q_2}\) tại điểm D lần lượt là:

\(\begin{array}{l}{E_1} = k\dfrac{{{q_1}}}{{A{D^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{0,{1^2}}} = 7,{2.10^6}\,\,\left( {V/m} \right)\\{E_2} = k\dfrac{{{q_2}}}{{B{D^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{0,{1^2}}} = 1,{8.10^6}\,\,\left( {V/m} \right)\end{array}\)

Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại D là:

\(\begin{array}{l}E = \sqrt {{E_1}^2 + {E_2}^2 + 2{E_1}{E_2}\cos {{60}^0}} \\ \Rightarrow E = {10^6}.\sqrt {7,{2^2} + 1,{8^2} + 2.7,2.1,8.\cos {{60}^0}} \\ \Rightarrow E \approx 8,{25.10^6}\,\,\left( {V/m} \right)\end{array}\)

d đúng

Đáp án cần chọn là: S; Đ; S; Đ

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com