Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng \(f(x)\) đạt cực trị

Câu hỏi số 766798:
Vận dụng

Cho hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng \(f(x)\) đạt cực trị tại các điểm \({x_1};{x_2};{x_3}\) thỏa mãn \({x_3} = {x_1} + 2\) và \(f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_3}} \right) + \dfrac{2}{3}f\left( {{x_2}} \right) = 0\). Gọi \({S_1},{S_2},{S_3},{S_4}\) là diện tích các hình phẳng trong hình vẽ bên. Tỉ số \(\dfrac{{{S_1} + {S_2}}}{{{S_3} + {S_4}}}\) gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:766798
Phương pháp giải

Ứng dụng tích phân

Giải chi tiết

Hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đạo hàm như sau:

\({f^\prime }(x) = 4a{x^3} + 2bx = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{{x^2} =  - \dfrac{b}{{2a}}}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x =  \pm \sqrt { - \dfrac{b}{{2a}}} }\end{array}(ab < 0)} \right.} \right.\)

Do đó hàm số có ba điểm cực trị \({x_1};{x_2} = 0;{x_3} =  - {x_1}\) vậy \({x_3} = {x_1} + 2 \Leftrightarrow  - {x_1} = {x_1} + 2\) \( \Leftrightarrow {x_1} =  - 1 \Rightarrow {x_3} = 1\).

Suy ra \({f^\prime }(x) = 4a(x + 1)x(x - 1) = 4a\left( {{x^3} - x} \right) \Rightarrow f(x) = \int {{f^\prime }} (x)dx\)\( = a\left( {{x^4} - 2{x^2}} \right) + c\)

\(\begin{array}{l}{\rm{Do}}\,\,f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_3}} \right) + \dfrac{2}{3}f\left( {{x_2}} \right) = 0 \Leftrightarrow f( - 1) + f(1) + \dfrac{2}{3}f(0) = 0\\ \Leftrightarrow (c - a) + (c - a) + \dfrac{2}{3}c = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow c = \dfrac{3}{4}a\). Vậy \(f(x) = a\left( {{x^4} - 2{x^2} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

Xét \(f(x) = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 2{x^2} + \dfrac{3}{4} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}}\\{x =  \pm \sqrt {\dfrac{3}{2}} }\end{array}} \right.\).

Vậy \({S_1} = \int\limits_0^{\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} {|f(x)|dx}  = \int\limits_0^{\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} {f(x)dx}  = a\int\limits_0^{\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} {\left( {{x^4} - 2{x^2} + \dfrac{3}{4}} \right)} dx = \dfrac{{7\sqrt 2 }}{{30}}a\).

\({S_2} = \int\limits_{\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}}^1 {|f(x)|dx}  =  - \int\limits_{\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}}^1 {f(x)dx}  =  - a\int\limits_{\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}}^1 {\left( {{x^4} - 2{x^2} + \dfrac{3}{4}} \right)} dx = \dfrac{{14\sqrt 2  - 17}}{{60}}a\).

Suy ra \({S_1} + {S_2} = \dfrac{{7\sqrt 2 }}{{30}}a + \dfrac{{14\sqrt 2  - 17}}{{60}}a = \dfrac{{28\sqrt 2  - 17}}{{60}}a\).

Ta có \({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4}\) là diện tích hình chữ nhật có các kích thước \(1;f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_3}} \right) = a\).

Khi đó \({S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4} = a\).

Do đó \({S_3} + {S_4} = a - \left( {{S_1} + {S_2}} \right) = a - \dfrac{{28\sqrt 2  - 17}}{{60}}a = \dfrac{{7(11 - 4\sqrt 2 )}}{{60}}a.\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{S_1} + {S_2}}}{{{S_3} + {S_4}}} = \dfrac{{28\sqrt 2  - 17}}{{7(11 - 4\sqrt 2 )}} \approx 0,6\)

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com