Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

This is Mrs Smith, _______ has been teaching English for over 20 years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:767480
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

A. who: thay thế danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ

B. which: thay thế cho danh từ chỉ vật

C. whom: thay thế danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ

D. whose: thay thế cho sở hữu cách, tính từ sở hữu

Danh từ “Mrs. Smith” chỉ người đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên phải dùng đại từ quan hệ “who”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The thief finally admitted _______ the luxury jewelry when confronted with clear evidence from the security cameras.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:767481
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. break (v): phá vỡ

B. drop (v): làm rơi

C. steal (v): trộm

D. commit (v): cam kết

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

She managed to _______ a brilliant idea for the project.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:767482
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. make up with: giảng hoà

B. make up for: bù đắp, đền bù

C. come up with: nảy ra , nghĩ ra

D. give up: từ bỏ, bỏ cuộc

She managed to come up with a brilliant idea for the project.

Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra được một ý tưởng tuyệt vời cho dự án.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

During the survival training, we learned how to identify _______ plants in the wild.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:767483
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. inedible (adj): không thể ăn được

B. edible (adj): có thể ăn được

C. poisonous (adj): có độc

D. harmful (adj): có hại

=> During the survival training, we learned how to identify edible plants in the wild.

Tạm dịch: Trong khóa huấn luyện sinh tồn, chúng tôi học cách nhận diện những loại cây có thể ăn được trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

You _______ have informed me about the meeting earlier. I completely missed it and now I have to wait until next week for the next update.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:767484
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu hoàn thành
Giải chi tiết

A. must: dùng để diễn tả sự bắt buộc hoặc suy luận chắc chắn ở hiện tại

B. should: dùng để đưa ra lời khuyên, khi đi với "have + PII" (should have informed) diễn tả sự nuối tiếc hoặc trách móc về một việc đáng lẽ nên làm nhưng không làm trong quá khứ

C. could: diễn tả khả năng trong quá khứ nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh trách móc

D. may: diễn tả khả năng có thể xảy ra nhưng không mang nghĩa trách móc

Trong câu này, người nói đang thể hiện sự trách móc về việc người khác không thông báo về cuộc họp sớm hơn, vì vậy cần dùng “should have informed”.

=> You should have informed me about the meeting earlier. I completely missed it and now I have to wait until next week for the next update.

Tạm dịch: Bạn lẽ ra nên thông báo cho tôi về cuộc họp sớm hơn. Tôi đã bỏ lỡ nó hoàn toàn và bây giờ tôi phải đợi đến tuần sau để có thông tin cập nhật tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

She wouldn’t have made such a big mistake if she _______ the instructions carefully.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:767485
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + Vqkht, S + would/ could/ might (not) + have VpII

Vì vế mệnh đề chính động từ chia ở dạng “wouldn’t have VpII” nên câu này là câu điều kiện loại 3.

=> She wouldn’t have made such a big mistake if she had read the instructions carefully.

Tạm dịch: Cô ấy đáng lẽ sẽ không mắc sai lầm lớn như vậy nếu như cô ấy đọc hướng dẫn một cách cẩn thận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Due to the tough requirements, our project has _______ for several times.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:767486
Phương pháp giải
Cụm từ cố định (Collocation)
Giải chi tiết

A. come to terms with: dần chấp nhận sự thật (đau buồn)

B. make a complaint: phàn nàn

C. do damage: gây tổn hại

D. come to a standstill: đi đến sự bế tắc

=> Due to the tough requirements, our project has come to a standstill for several times.

Tạm dịch: Do yêu cầu khắt khe, dự án của chúng tôi đã đi đến bế tắc nhiều lần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Jason looks exhausted. He _______ intensively for the upcoming marathon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:767487
Phương pháp giải
Thì động từ
Giải chi tiết

"looks exhausted" (trông kiệt sức) gợi ý một hành động vừa mới kết thúc nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại, do đó cần dùng hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Vì "train intensively" là một hành động kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trước hiện tại, ta chọn hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been training) để nhấn mạnh quá trình.

=> Jason looks exhausted. He has been training intensively for the upcoming marathon.

Tạm dịch: Jason trông rất kiệt sức. Cậu ấy đã luyện tập cường độ cao cho cuộc thi marathon sắp tới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The professor’s speech was so _______ that even the experts struggled to understand his points.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:767488
Phương pháp giải
Cấu tạo từ loại
Giải chi tiết

Câu này cần một tính từ vì nó đứng sau "so" để mô tả "the professor’s speech". Trong 4 lựa chọn đáp án có hai tính từ "comprehensible" (có thể hiểu) và "incomprehensible" (không thể hiểu). Xét về nghĩa thì incomprehensible phù hợp vì có gợi ý “the experts struggled to understand his points” (chuyên gia cũng cảm thấy khó hiểu).

=> The professor’s speech was so incomprehensible that even the experts struggled to understand his points.

Tạm dịch: Bài phát biểu của giáo sư khó hiểu đến mức ngay cả các chuyên gia cũng vật lộn để hiểu được quan điểm của ông ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

She regretted _______ to the meeting late, realizing that she had missed the most important discussion.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:767489
Phương pháp giải
Dạng thức của động từ
Giải chi tiết

“Regret + V-ing” diễn tả sự hối tiếc về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

“Regret + to V” dùng để diễn tả sự tiếc nuối khi sắp nói hoặc thông báo điều gì.

Ở đây, hối tiếc vì đến trễ (một hành động đã xảy ra), nên dùng "regretted + V-ing" → chọn "coming".

=> She regretted coming to the meeting late, realizing that she had missed the most important discussion.

Tạm dịch: Cô ấy hối tiếc vì đã đến cuộc họp muộn, nhận ra rằng mình đã bỏ lỡ phần thảo luận quan trọng nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com