Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.

Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The girl in black dress is conspicuous among the other girls on the stage.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:767491
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. obvious (adj): rõ ràng, có thể nhận thấy, dễ thấy

B. beautiful (adj): xinh đẹp

C. insignificant (adj): không quan trọng, không đáng chú ý

D. obscure (adj): tối nghĩa, không rõ ràng

=> conspicuous (adj): Dễ thấy, rõ ràng, đập ngay vào mắt = obvious

Tạm dịch: Cô gái mặc váy đen trông rất dễ thấy giữa các cô gái khác trên sân khấu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The hotel charged an exorbitant price for a single night, which many travelers found unreasonable.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:767492
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. excessive (adj): quá mức, vượt quá giới hạn

B. reasonable (adj): hợp lý

C. moderate (adj): vừa phải

D. affordable (adj): có thể chi trả

“Exorbitant” (adj) có nghĩa là quá cao, đắt đỏ một cách vô lý => Exorbitant = excessive

Tạm dịch: Khách sạn tính một mức giá quá cao cho một đêm, điều mà nhiều du khách cho là vô lý.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Despite facing many difficulties, he set off on his journey with great determination.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:767493
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

"Set off" là một phrasal verb có nghĩa là khởi hành, bắt đầu một chuyến đi.

A. embark (v): bắt đầu (một hành động)

B. remain (v): giữ nguyên

C. depart (v): khởi hành

D. delay (v): trì hoãn, hoãn lại

=> set off  ><  Delay

Tạm dịch: Mặc dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn khởi hành trong chuyến đi của mình với quyết tâm lớn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Despite growing up in an affluent neighborhood, John was always taught to be humble and appreciate what he had.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:767494
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

Affluent là một tính từ có nghĩa là giàu có, thịnh vượng.

A. Prosperous: thịnh vượng

B. Wealthy: giàu có

C. Destitute: nghèo khổ, cơ cực

D. Rich: giàu có

=> Affluent ><  Destitute

Tạm dịch: Mặc dù sống trong một khu phố giàu có nhưng John vẫn được dạy phải khiêm tốn và trân trọng những gì mình có..

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com