Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sauCho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang vuông $ABCD$ ($AD$//$BC,AB\bot AD$) và $SA\bot\left( {ABCD} \right)$, $AD = 2BC = 2AB = 2a$.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Biết $SA = a\sqrt{2}$, tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:773428
Phương pháp giải

Thể tích khối chóp: $V = \dfrac{1}{3}S.h$, trong đó $h$ là chiều cao hình chóp, $S$ là diện tích đáy của hình chóp.

Giải chi tiết

Diện tích đáy của khối chóp $S.ABCD$ là $S_{ABCD} = \dfrac{AD + BC}{2}.AB = \dfrac{2a + a}{2}.a = \dfrac{3a^{2}}{2}$.

Vậy $V_{S.ABCD} = \dfrac{1}{3}S.h = \dfrac{1}{3}.S_{ABCD}.SA = \dfrac{1}{3}.\dfrac{3a^{2}}{2}.a\sqrt{2} = \dfrac{a^{3}\sqrt{2}}{2}$.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Biết góc giữa SB và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng $45^{0}$. Khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ bằng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:773429
Phương pháp giải

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng là độ dài đoạn nối điểm đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

Giải chi tiết

Góc giữa SB và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng $45^{0}$ suy ra $\left. \widehat{SBA} = 45^{0}\Rightarrow SA = AB.\tan 45^{0} = a \right.$.

Gọi M là trung điểm AD. Khi đó $ABCM$ là hình vuông và $\Delta ACD$ là tam giác vuông cân$\left. \Rightarrow AC\bot CD \right.$.

Gọi H là hình chiếu của A trên SC. Khi đó $AH\bot\left( {SCD} \right)$ nên $AH = d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)$.

Ta có $\left. \dfrac{1}{AH^{2}} = \dfrac{1}{SA^{2}} + \dfrac{1}{AC^{2}} = \dfrac{1}{a^{2}} + \dfrac{1}{\left( {a\sqrt{2}} \right)^{2}} = \dfrac{3}{2a^{2}}\Rightarrow AH = \dfrac{a\sqrt{6}}{3} \right.$.

Vậy khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ bằng $\dfrac{a\sqrt{6}}{3}$.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Biết $SA = a$, tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:773430
Phương pháp giải

Đặt hệ trục tọa độ Oxyz sao cho $O \equiv A,Ox \equiv AB,Oy \equiv AD,Oz \equiv AS$

Giải chi tiết

Đặt hệ trục tọa độ Oxyz sao cho $O \equiv A,Ox \equiv AB,Oy \equiv AD,Oz \equiv AS$. Đặc biệt hóa, cho $a = 1$.

Khi đó $B\left( {1;0;0} \right)$, $C\left( {1;1;0} \right)$, $S\left( {0;0;1} \right)$, $D\left( {0;2;0} \right)$ và $\overset{\rightarrow}{BC} = \left( {0;1;0} \right),\overset{\rightarrow}{SC} = \left( {1;1; - 1} \right),\overset{\rightarrow}{CD} = \left( {- 1;1;0} \right)$

Ta có $\left. \left\lbrack {\overset{\rightarrow}{BC},\overset{\rightarrow}{SC}} \right\rbrack = \left( {- 1;0; - 1} \right)\Rightarrow\overset{\rightarrow}{n_{({SBC})}} = \left( {1;0;1} \right),\left\lbrack {\overset{\rightarrow}{CD},\overset{\rightarrow}{SC}} \right\rbrack = \left( {- 1; - 1; - 2} \right)\Rightarrow\overset{\rightarrow}{n_{({SCD})}} = \left( {1;1;2} \right) \right.$.

Do đó $\cos\left( {\left( {SBC} \right),\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{\left| {\overset{\rightarrow}{n_{({SBC})}}.\overset{\rightarrow}{n_{({SCD})}}} \right|}{\left| \overset{\rightarrow}{n_{({SBC})}} \right|.\left| \overset{\rightarrow}{n_{({SCD})}} \right|} = \dfrac{3}{\sqrt{2}.\sqrt{6}} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}$.

Vậy góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là $30^{0}$.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com