Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trên một mặt phẳng nằm ngang, viên bi A khối lượng m, chuyển động với vận tốc

Câu hỏi số 777679:
Vận dụng

Trên một mặt phẳng nằm ngang, viên bi A khối lượng m, chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) đến va chạm đàn hồi vào bi B có khối lượng \(\dfrac{m}{2}\) và đang đứng yên. Sau va chạm, bi A chuyển động lệch hướng với góc \(\alpha  = {30^0}\) so với hướng ban đầu của nó và có độ lớn vận tốc là \({v_1}\). Tỉ số \(\dfrac{{{v_1}}}{v}\) là

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:777679
Phương pháp giải

- Động lượng: \(\overrightarrow p  = m.\overrightarrow v \)

- Định luật bảo toàn động lượng: “Động lượng toàn phần của hệ kín là một đại lượng bảo toàn”

\(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... + \overrightarrow {{p_n}}  = \overrightarrow {{p_1}'}  + \overrightarrow {{p_2}'}  + ... + \overrightarrow {{p_n}'} \)

- Va chạm đàn hồi: Động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.

Giải chi tiết

Động lượng của hệ trước va chạm: \(\overrightarrow {{p_{tr}}}  = \overrightarrow {{p_A}}  + \overrightarrow {{p_B}}  = \overrightarrow {{p_A}}  = m.\overrightarrow v \)

Động lượng của hệ sau va chạm: \(\overrightarrow {{p_{sau}}}  = \overrightarrow {{p_A}'}  + \overrightarrow {{p_B}'}  = m.\overrightarrow {{v_1}}  + \dfrac{m}{2}.\overrightarrow {{v_2}} \)

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

\(\overrightarrow {{p_{trc}}}  = \overrightarrow {{p_{sau}}}  \Leftrightarrow \overrightarrow {{p_A}}  = \overrightarrow {{p_A}'}  + \overrightarrow {{p_B}'}  \Leftrightarrow m.\overrightarrow v  = m.\overrightarrow {{v_1}}  + \dfrac{m}{2}.\overrightarrow {{v_2}} \)

Ta có hình vẽ:

Áp dụng định lí hàm số cos ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {{p_B}'} \right)^2} = {\left( {{p_A}'} \right)^2} + {\left( {{p_A}} \right)^2} - 2.{p_A}'.{p_A}.\cos {30^0}\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{m}{2}.{v_2}} \right)^2} = {\left( {m.{v_1}} \right)^2} + {\left( {m.v} \right)^2} - 2.m{v_1}.mv.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{v_2^2}}{4} = v_1^2 + {v^2} - \sqrt 3 .{v_1}.v\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Va chạm của hai viên bi là va chạm đàn hồi nên động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm:

\(\begin{array}{l}{W_{dsau}} = {W_{dtruoc}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}mv_1^2 + \dfrac{1}{2}.\dfrac{m}{2}v_2^2 = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \Leftrightarrow v_1^2 + \dfrac{{v_2^2}}{2} = {v^2} \Rightarrow \dfrac{{v_2^2}}{2} = {v^2} - v_1^2 \Rightarrow \dfrac{{v_2^2}}{4} =  - \dfrac{{v_1^2}}{2} + \dfrac{{{v^2}}}{2}\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

Lấy (1) – (2) ta được:

\(0 = \dfrac{3}{2}.v_1^2 + \dfrac{1}{2}{v^2} - \sqrt 3 .{v_1}.v\,\,\,\,\left( 3 \right)\)

Chia cả 2 vế của phương trình (3) cho \({v_1}.v\) ta được:

\(\dfrac{3}{2}.\dfrac{{{v_1}}}{v} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{v}{{{v_1}}} - \sqrt 3  = 0\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\)

Đặt \(x = \dfrac{{{v_1}}}{v} \Rightarrow \dfrac{v}{{{v_1}}} = \dfrac{1}{x} \Rightarrow \left( 4 \right) \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}.x + \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{x} - \sqrt 3  = 0\)

\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0 \Rightarrow x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \dfrac{{{v_1}}}{v} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Đáp án cần chọn là: C

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com