Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sauCho hàm số $y = f(x) = \dfrac{x^{2} + mx + 2m}{x

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau

Cho hàm số $y = f(x) = \dfrac{x^{2} + mx + 2m}{x + 1}$ với m là tham số thực.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Với $m = 2$ hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:777987
Phương pháp giải

Tính đạo hàm và lập bảng biến thiên

Giải chi tiết

Với $\left. m = 2\Rightarrow y = \dfrac{x^{2} + 2x + 4}{x + 1}\Rightarrow y' = \dfrac{x^{2} + 2x - 2}{\left( {x + 1} \right)^{2}} \right.$

$\left. y' = 0\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {x = - 1 - \sqrt{3}} \\ {x = - 1 + \sqrt{3}} \end{array} \right. \right.$

Ta có bảng biến thiên:

Hàm số nghịch biến trên $\left( {- \sqrt{3} - 1, - 1} \right)$ và $\left( {- 1,\sqrt{3} - 1} \right)$ nên sẽ nghịch biến trên $\left( {- 2, - 1} \right)$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Giá trị của m thuộc khoảng nào dưới đây để đường thẳng $y = 2x - 1$ đi qua tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:777988
Phương pháp giải

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số phân thức bậc hai/bậc nhất là giao điểm của hai đường tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đó.

Giải chi tiết

$y = f(x) = \dfrac{x^{2} + mx + 2m}{x + 1}$ có tiệm cận đứng là $x = - 1$

Ta có $a = \lim\limits_{x\rightarrow + \infty}\dfrac{f(x)}{x} = \lim\limits_{x\rightarrow + \infty}y = \dfrac{x^{2} + mx + 2m}{x\left( {x + 1} \right)} = 1$

và $b = \lim\limits_{x\rightarrow + \infty}\left\lbrack {f(x) - x} \right\rbrack = \lim\limits_{x\rightarrow + \infty}\left\lbrack {\dfrac{x^{2} + mx + 2m}{x + 1} - x} \right\rbrack = m - 1$

Vậy hàm số có tiệm cận xiên là $y = x + m - 1$

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là giao điểm của $x = - 1$ và $y = x + m - 1$ nên có tọa độ là $I\left( {- 1,m - 2} \right)$

Do $y = 2x - 1$ đi qua điểm $I\left( {- 1,m - 2} \right)$ nên $\left. m - 2 = 2\left( {- 1} \right) - 1\Leftrightarrow m = - 1 \in \left( {- 2,0} \right) \right.$

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số $y = f(x)$ có hai điểm cực trị A, B sao cho tam giác OAB vuông tại O. Tích các phần tử của S bằng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:777989
Phương pháp giải

Phương trình đường thẳng đi qua hai cực trị của hàm $y = \dfrac{ax^{2} + bx + c}{mx + n}$ là $y = \dfrac{\left( {ax^{2} + bx + 2c} \right)'}{(mx + n)'}$

Chứng minh:

Đặt $u(x) = ax^{2} + bx + c;v(x) = mx + n$ ta có $\left. y = \dfrac{u(x)}{v(x)}\Rightarrow y' = \dfrac{u'(x).v(x) - v'(x).u(x)}{{\lbrack v(x)\rbrack}^{2}} \right.$.

Toạ độ hai điểm cực trị là $A\left( {x_{1};y_{1}} \right),B\left( {x_{2};y_{2}} \right)$ thì $x_{1},x_{2}$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình

$\left. y' = 0\Leftrightarrow u'(x).v(x) - v'(x).u(x) = 0\Leftrightarrow\dfrac{u(x)}{v(x)} = \dfrac{u'(x)}{v'(x)} \right.$.

Do đó $y_{1} = \dfrac{u\left( x_{1} \right)}{v\left( x_{1} \right)} = \dfrac{u'\left( x_{1} \right)}{v'\left( x_{1} \right)} = \dfrac{2ax_{1} + b}{m};y_{2} = \dfrac{u\left( x_{2} \right)}{v\left( x_{2} \right)} = \dfrac{u'\left( x_{2} \right)}{v'\left( x_{2} \right)} = \dfrac{2ax_{2} + b}{m}$.

Chứng tỏ đường thẳng qua hai điểm cực trị này là $y = \dfrac{2ax + b}{m}$.

Giải chi tiết

$\left. y = \dfrac{x^{2} + mx + 2m}{x + 1}\Rightarrow y' = \dfrac{x^{2} + 2x - m}{\left( {x + 1} \right)^{2}} \right.$

Có $\left. y' = 0\Leftrightarrow\dfrac{x^{2} + 2x - m}{{(x + 1)}^{2}} = 0\Leftrightarrow x^{2} + 2x - m = 0 \right.$.

Điều kiện để hàm số có hai điếm cực trị là phương trình $y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt $x_{1},x_{2} \neq \ \ - 1$ tức là $\left\{ \begin{array}{l} {\Delta' = 1 + m > 0} \\ {{( - 1)}^{2} + 2( - 1) - m \neq 0} \end{array}\Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l} {m > - 1} \\ {m \neq - 1} \end{array}\Leftrightarrow m > - 1 \right. \right.$.

Theo hệ thức Vi - ét có $x_{1} + x_{2} = \ \ - 2;x_{1}x_{2} = \ \ - m$

Đường thẳng qua hai điểm cực trị là

$\left. y = \dfrac{\left( {x^{2} + mx + 2m} \right)'}{(x + 1)'} = 2x + m\Rightarrow A\left( {x_{1};2x_{1} + m} \right),B\left( {x_{2};2x_{2} + m} \right) \right.$.

Để O, A, B tạo thành tam giác thì $\left. O \notin AB\Leftrightarrow 0 \neq 2.0 + m\Leftrightarrow m \neq 0 \right.$

Khi đó tam giác OAB vuông tại $O$ thì

$\begin{array}{l} \left. \overset{\rightarrow}{OA}.\overset{\rightarrow}{OB}\ \ = 0\Leftrightarrow x_{1}x_{2} + \left( {2x_{1} + m} \right)\left( {2x_{2} + m} \right) = 0 \right. \\ \left. \Leftrightarrow 5x_{1}x_{2} + 2m\left( {x_{1} + x_{2}} \right) + m^{2} = 0 \right. \\ \left. \Leftrightarrow - 5m - 4m + m^{2} = 0\Leftrightarrow\left\lbrack \begin{array}{l} {m = 0\left( {ktm} \right)} \\ {m = 9\left( {tm} \right)} \end{array} \right. \right. \end{array}$

Vậy tích các giá trị của m thỏa mãn là 9.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com