Cho mạch điện như hình vẽ bên cạnh. \(\xi = 36V\); \(r = 0,5\Omega \); \({R_1} = 8,5\Omega
Cho mạch điện như hình vẽ bên cạnh. \(\xi = 36V\); \(r = 0,5\Omega \); \({R_1} = 8,5\Omega \); \({R_2} = 6\Omega \); \({R_3} = 12\Omega \); \({R_4} = 18\Omega \); \({R_A} = 0\Omega \); \({R_V} = \infty \). Bỏ qua điện trở dây nối.

a) Tính tổng trở mạch ngoài.
b) Tìm số chỉ của Vôn kế và Ampe kế.
c) Thay vôn kế bằng tụ điện có điện dung \(C = 10\,\,\mu F\). Tính điện tích của tụ điện.
Quảng cáo
Công thức của đoạn mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\\I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\end{array} \right.\)
Công thức của đoạn mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\end{array} \right.\)
Định luật Ohm đối với toàn mạch: \(I = \dfrac{\xi }{{r + {R_N}}}\)
Định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Điện tích của tụ điện: Q = C.U
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com













