Giáo viên đưa ra yêu cầu: Vỏ trứng đã được loại bỏ các chất phản
Giáo viên đưa ra yêu cầu: Vỏ trứng đã được loại bỏ các chất phản ứng được với hydrochloric acid trừ CaCO3. Hãy xác định hàm lượng CaCO₃ trong vỏ trứng.
Một nhóm học sinh đã tiến hành như sau:
Bước 1: Đặt câu hỏi nghiên cứu. Một số học sinh đưa ra câu hỏi nghiên cứu như sau:
HS1: “Trong vỏ trứng có bao nhiêu phần trăm khối lượng là calcium carbonate (CaCO3)?”
HS2: “Vỏ trứng có chứa calcium carbonate không?”
HS3: “Dùng bao nhiêu mL HCl để phản ứng hết vỏ trứng?”
HS4: “Trong 1 gam vỏ trứng có bao nhiêu gam CaCO3?”
Bước 2: Xây dựng giả thuyết.
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm:
Bước 3.1: Cân khoảng 3,0 gam vỏ trứng đã được loại bỏ các chất phản ứng được với hydrochloric acid trừ CaCO3, nghiền mịn, khô, cho vào bình tam giác.
Bước 3.2: Thêm 50mL dung dịch HCl 1M vào bình tam giác. Lắc đều đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc lấy dung dịch sau hòa tan được 50mL (dung dịch 1).
Bước 3.3: Dùng pipette lấy 10mL dung dịch 1, cho vào bình tam giác rồi cho thêm vài giọt phenolphtalein. Dùng burette nhỏ giọt NaOH 0,1M cho đến khi dung dịch đổi màu hồng nhạt bền 20s. Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ 3 lần ghi nhận dung dịch NaOH đã dùng lần lượt là 9,9mL; 10,1mL và 10,0mL.
Bước 4: Phân tích dữ liệu và tính toán kết quả.
Bước 5: Kết luận.
Kết quả thí nghiệm cho thấy, vỏ trứng chứa khoảng 81,67% khối lượng là CaCO3 (làm tròn đến hàng phần trăm).
Ở bước 3.3, khi dung dịch đổi màu hồng nhạt bền 20s, quan sát có một giọt dung dịch còn treo ở đầu dưới của burette. Học sinh cho rằng phải cộng thêm 0,03mL (ứng với 1 giọt chất lỏng) vào thể tích đã đọc ở burette nếu không sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính nồng độ HCl được tính từ kết quả chuẩn độ.
| Đúng | Sai | |
|---|---|---|
| a) Nếu học sinh đưa ra giả thuyết: “CaCO3 trong vỏ trứng phản ứng với dung dịch HCl tạo muối và giải phóng CO2. Tốc độ thoát khí CO2 tăng khi nồng độ dung dịch HCl tăng.” thì đây là giả thuyết đúng với mục tiêu thí nghiệm. | ||
| b) Ở bước 3.3, khi dung dịch đổi màu hồng nhạt bền 20s, quan sát có một giọt dung dịch còn treo ở đầu dưới burette. Học sinh cho rằng phải cộng thêm 0,03 mL (ứng với 1 giọt chất lỏng) vào thể tích đã đọc ở burette nếu hông sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính nồng độ HCl được tính từ kết quả chuẩn độ. | ||
| c) Trong bốn câu hỏi nghiên cứu của học sinh đưa ra, câu hỏi của HS1 và HS4 phù hợp với mục tiêu thí nghiệm. | ||
| d) Kết quả thí nghiệm cho thấy, vỏ trứng chứa khoảng 81,67% khối lượng là CaCO3 (làm tròn đến hàng phần trăm). |
Đáp án đúng là: S; Đ; Đ; S
Quảng cáo
a) Các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng: nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, diện tích bề mặt.
b) Các xác định thể tích dung dịch chuẩn độ trong các phép chuẩn độ acid – base.
c) Sự phù hợp mục đích thí nghiệm với câu hỏi nghiên cứu.
d) Phương trình chuẩn độ:
$CaCO_{3} + 2HCl\overset{}{\rightarrow}CaCl_{2} + CO_{2} + H_{2}O$
Theo phương trình phản ứng: $\left. n_{CaCO_{3}} = \dfrac{1}{2}.n_{HCl}\Rightarrow\% m_{CaCO_{3}} = \dfrac{m_{CaCO_{3}}}{3}.100\% \right.$
Đáp án cần chọn là: S; Đ; Đ; S
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












