Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

WORD FORMATION Provide the most suitable form of the given word in brackets to complete each sentence

WORD FORMATION

Provide the most suitable form of the given word in brackets to complete each sentence below.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

We live in a _____ society where people buy things they don't need just to impress others or feel good about themselves. (CONSUMER)

Đáp án đúng là: consumerist

Câu hỏi:790840
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cụm danh từ “a _____ society” => vị trí trống cần tính từ

consumer (n): người tiêu dùng

=> consumerist (adj): theo chủ nghĩa tiêu dùng

Tạm dịch: Chúng ta đang sống trong một xã hội tiêu dùng nơi mọi người mua những thứ họ không cần mà chỉ để gây ấn tượng với người khác hoặc để cảm thấy hài lòng về bản thân.

Đáp án: consumerist

Đáp án cần điền là: consumerist

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Ariana Grande's voice is so ______ that you can recognize her singing instantly. (DISTINCT)

Đáp án đúng là: distinctive

Câu hỏi:790841
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại – từ vựng

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: … quá làm sao đến nỗi … => vị trí trống cần tính từ

distinct (adj): riêng biệt, khác biệt rõ ràng (chỉ hai hoặc nhiều thứ hoàn toàn tách rời, không trùng lặp hoặc không bị nhầm lẫn với nhau)

=> distinctive (adj): đặc trưng, nổi bật (chỉ một đặc điểm, phẩm chất hoặc tính năng giúp một người, một vật, một nhóm dễ dàng được phân biệt với những người, vật, nhóm khác)

Tạm dịch: Giọng hát của Ariana Grande đặc trưng đến nỗi bạn có thể nhận ra cô ấy đang hát ngay lập tức.

Đáp án: distinctive

Đáp án cần điền là: distinctive

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Scientists discovered ______ cave paintings that are believed to be over 10,000 years old. (HISTORY)

Đáp án đúng là: historical

Câu hỏi:790842
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cụm danh từ “_____ cave paintings” => vị trí trống cần tính từ

history (n): lịch sử

=> historical (adj): thuộc về lịch sử, thuộc về quá khứ

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã khám phá ra những bức vẽ hang động lịch sử được cho là có niên đại hơn 10.000 năm tuổi.

Đáp án: historical

Đáp án cần điền là: historical

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

My _____ family taught me a lot about Thai customs and cuisine during my exchange program. (HOME)

Đáp án đúng là: host

Câu hỏi:790843
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cụm danh từ “My _____ family” => vị trí trống cần danh từ để bổ nghĩa cho danh từ “family”

home (n): nhà

=> host (n): chủ nhà

Tạm dịch: Gia đình chủ nhà đã dạy tôi rất nhiều về phong tục và ẩm thực Thái Lan trong suốt chương trình trao đổi của tôi.

Đáp án: host

Đáp án cần điền là: host

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

She has a _____ fear of failure and it makes her nervous before every exam. (ROOT)

Đáp án đúng là: deep-rooted

Câu hỏi:790844
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cụm danh từ “a _____ fear” => vị trí trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “fear”

root (n): rễ cây

=> deep-rooted (adj): ăn sâu bám rễ, sâu sắc

Tạm dịch: Cô ấy mang trong mình nỗi sợ thất bại sâu sắc, và điều đó làm cô ấy hồi hộp trước mỗi bài kiểm tra.

Đáp án: deep-rooted

Đáp án cần điền là: deep-rooted

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

We prefer learning science through ______ experiments rather than through theories. (HAND)

Đáp án đúng là: hands-on

Câu hỏi:790845
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cụm danh từ “_____ experiments” => vị trí trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “experiments”

hand (n): bàn tay

=> hands-on (adj): mang tính thực hành

Tạm dịch: Chúng tôi thích học khoa học qua các thí nghiệm thực hành hơn là qua lý thuyết.

Đáp án: hands-on

Đáp án cần điền là: hands-on

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

In _____ to free daily guided tours, the museum also offers audio guides for visitors who want to explore by themselves. (ADD)

Đáp án đúng là: addition

Câu hỏi:790846
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Cụm: in addition: thêm vào đó

add (v): thêm vào

=> addition (n): sự thêm vào

Tạm dịch: Ngoài các tour tham quan có hướng dẫn miễn phí hàng ngày, bảo tàng còn cung cấp thiết bị thuyết minh tự động cho những du khách muốn tự mình khám phá.

Đáp án: addition

Đáp án cần điền là: addition

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Jack is terrified of _____, so he is always busying himself with work. (BORE)

Đáp án đúng là: boredom

Câu hỏi:790847
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Cần phân tích thành phần câu để xác định được từ loại của vị trí trống

Giải chi tiết

Sau cụm: be terrified of + something: sợ cái gì => vị trí trống cần điền danh từ

bore (v): gây nhàm chán

=> boredom (n): sự nhàm chán

Tạm dịch: Jack cực kỳ sợ sự nhàm chán, vì vậy anh ấy luôn vùi đầu vào công việc.

Đáp án: boredom

Đáp án cần điền là: boredom

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com