Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given in the

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given in the brackets. Do NOT make any changes to the word given. You must write from THREE to EIGHT words, including the word given.

Example:

Return the money to me by Monday, or I'll take you to court. (UNLESS)

You will ____________________________ return the money by Monday.

⟶ Write on your answer sheet: be taken to court unless you

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

It was not wise of you to use the word before checking its definition. (LOOKED)

⟶ You __________________________________ to using it.

Đáp án đúng là: should have looked the word up prior to using it

Câu hỏi:790849
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: S + should + have + P2: Ai đó đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + should + have + P2: Ai đó đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)

Cụm động từ: look + something + up: tra cứu cái gì

Cụm: prior to + something: trước cái gì

It was not wise of you to use the word before checking its definition.

(Bạn đã thiếu sáng suốt khi dùng từ đó trước khi kiểm tra định nghĩa của nó.)

Tạm dịch: Bạn đã thiếu sáng suốt khi dùng từ đó trước khi kiểm tra định nghĩa của nó.

= Bạn lẽ ra nên tra từ đó trước khi dùng.

Đáp án: should have looked the word up prior

Đáp án cần điền là: should have looked the word up prior to using it

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

No other student studied as hard as the competition winner. (WON)

⟶ The student _________________________________ hardest.

Đáp án đúng là: who won the competition studied the

Câu hỏi:790850
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ

Cấu trúc: … danh từ chỉ người + who + V + …

Giải chi tiết

Danh từ “the student” – học sinh => danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who”

No other student studied as hard as the competition winner.

(Không học sinh nào khác học hành chăm chỉ bằng người thắng cuộc thi.)

Tạm dịch: Không học sinh nào khác học hành chăm chỉ bằng người thắng cuộc thi.

= Học sinh mà thắng cuộc thi thì đã học chăm chỉ nhất.

Đáp án: who won the competition studied

Đáp án cần điền là: who won the competition studied the

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Sherlock Holmes managed to catch the murderer even with little evidence. (STOP)

⟶ The lack ______________________________________________ catching the murderer.

Đáp án đúng là: of evidence didn’t stop him from

Câu hỏi:790851
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: stop + somebody + from + V_ing: ngăn ai làm gì

Giải chi tiết

Cấu trúc: stop + somebody + from + V_ing: ngăn ai làm gì

Sherlock Holmes managed to catch the murderer even with little evidence.

(Sherlock Holmes đã xoay sở bắt được kẻ giết người ngay cả khi có rất ít bằng chứng.)

Tạm dịch: Sherlock Holmes đã xoay sở bắt được kẻ giết người ngay cả khi có rất ít bằng chứng.

= Việc thiếu bằng chứng đã không ngăn cản Sherlock Holmes bắt được kẻ giết người.

Đáp án: of evidence didn’t stop Sherlock Holmes from

Đáp án cần điền là: of evidence didn’t stop him from

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Our teacher said, "Your critical thinking will improve if you read nonfiction books." (BETTER)

⟶ Our teacher recommended _______________________________________.

Đáp án đúng là: reading nonfiction books to get better critical thinking

Câu hỏi:790852
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Câu tường thuật với “recommend”: S + recommend + V_ing: Ai đó gợi ý làm gì

Giải chi tiết

Câu tường thuật với “recommend”: S + recommend + V_ing: Ai đó khuyên/ gợi ý làm gì

Our teacher said, "Your critical thinking will improve if you read nonfiction books."

(Giáo viên của chúng tôi nói: "Khả năng tư duy phản biện của các em sẽ cải thiện nếu các em đọc sách phi hư cấu.")

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói: "Khả năng tư duy phản biện của các em sẽ cải thiện nếu các em đọc sách phi hư cấu."

= Giáo viên của chúng tôi khuyên nên đọc sách phi hư cấu để cải thiện tư duy phản biện.

Đáp án: reading nonfiction books to get better critical thinking

Đáp án cần điền là: reading nonfiction books to get better critical thinking

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Jerry was punished by his teacher for bullying his friends. (RECEIVED)

⟶ Since Jerry _________________________________ from the teacher.

Đáp án đúng là: bullied his friends, he received a punishment

Câu hỏi:790853
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: Since + S + V, S + V: Bởi vì …

receive + something + from + somebody: nhận cái gì từ ai

Giải chi tiết

Cấu trúc: Since + S + V, S + V: Bởi vì …

receive + something + from + somebody: nhận cái gì từ ai

Jerry was punished by his teacher for bullying his friends.

(Jerry đã bị giáo viên phạt vì bắt nạt bạn bè.)

Tạm dịch: Jerry đã bị giáo viên phạt vì bắt nạt bạn bè.

= Do Jerry bắt nạt bạn bè, nên cậu ấy đã bị giáo viên phạt.

Đáp án: bullied his friends, he received a punishment

Đáp án cần điền là: bullied his friends, he received a punishment

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

"I'll visit your mother next week, for sure." Sammy said. (PAY)

⟶ Sammy promised ___________________________________ week.

Đáp án đúng là: to pay your mother a visit next

Câu hỏi:790854
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Câu tường thuật với “promise”: S + promised + to V_infinitive: Ai đó hứa làm gì

Giải chi tiết

Câu tường thuật với “promise”: S + promised + to V_infinitive: Ai đó hứa làm gì

Cụm: pay a visit: thăm

"I'll visit your mother next week, for sure." Sammy said.

(Sammy nói: "Tuần tới tớ chắc chắn sẽ đến thăm mẹ cậu.")

Tạm dịch: Sammy nói: "Tuần tới tớ chắc chắn sẽ đến thăm mẹ cậu."

= Sammy hứa sẽ ghé thăm mẹ bạn vào tuần tới.

Đáp án: to pay your mother a visit next

Đáp án cần điền là: to pay your mother a visit next

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

I regret revising for the test last minute. (ONLY)

⟶ ___________________________________ earlier.

Đáp án đúng là: If only I had revised

Câu hỏi:790855
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: If only + S + had + P2: giá mà ai đó đã làm gì (tiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong quá khứ)

Giải chi tiết

Cấu trúc: If only + S + had + P2: giá mà ai đó đã làm gì (tiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong quá khứ)

I regret revising for the test last minute.

(Tôi hối hận vì đến gần đến lúc kiểm tra mới ôn bài.)

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đến gần đến lúc kiểm tra mới ôn bài.

= Giá mà tôi đã ôn bài sớm hơn.

Đáp án: If only I had revised

Đáp án cần điền là: If only I had revised

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com