Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Rearrange the given words/phrases to make meaningful sentences.

Rearrange the given words/phrases to make meaningful sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

car. / going / suggested / He / his / in

Đáp án đúng là: He suggested going in his car.

Câu hỏi:796392
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”

Cấu trúc:

suggest + V-ing (gợi ý làm gì)

suggest + that + S + (should) + V (gợi ý rằng ai đó nên làm gì)

Ở đây, sau “suggested” có “going” → dùng dạng V-ing.

Giải chi tiết

“He” là chủ ngữ.

“suggested” là động từ.

“going in his car” là cụm danh động từ (gerund phrase) làm tân ngữ cho “suggested”.

→ Sắp xếp câu: He suggested going in his car.

Đáp án: He suggested going in his car.

Dịch nghĩa: Anh ấy gợi ý đi bằng xe của mình.

Đáp án cần điền là: He suggested going in his car.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

hot / The / so / it. / tea / can't / drink / that / he / is

Đáp án đúng là: The tea is so hot that he can’t drink it.

Câu hỏi:796393
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “so…that”

Cấu trúc: so + tính từ/ trạng từ + that + mệnh đề

→ Diễn tả mức độ quá … đến nỗi mà …

Giải chi tiết

Chủ ngữ chính: “The tea”

Tính từ mô tả: “hot”

Mệnh đề kết quả: “he can’t drink it”

→ Kết hợp: “The tea is so hot that he can’t drink it.”

Đáp án: The tea is so hot that he can’t drink it.

Dịch nghĩa: Trà nóng đến nỗi anh ấy không thể uống được.

Đáp án cần điền là: The tea is so hot that he can’t drink it.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

city / that / safer/ The / is / , / becomes. / liveable / more / the / it

Đáp án đúng là: The safer the city is, the more liveable it becomes.

Câu hỏi:796394
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép (The + comparative…, the + comparative…)

→ Dùng để diễn tả: “Càng… thì càng…”

Dạng chuẩn: The + adj/adv + S + V, the + comparative + S + V

Giải chi tiết

Mệnh đề 1: The city is safer (thành phố an toàn hơn)

Mệnh đề 2: the more liveable it becomes (nó càng trở nên đáng sống hơn)

→ Ghép lại: The safer the city is, the more liveable it becomes.

Đáp án: The safer the city is, the more liveable it becomes.

Dịch nghĩa: Thành phố càng an toàn thì càng đáng sống.

Đáp án cần điền là: The safer the city is, the more liveable it becomes.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

know / how / solve / She / to / problem. / this / doesn't

Đáp án đúng là: She doesn’t know how to solve this problem.

Câu hỏi:796395
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “know how to + V”

→ Dùng để nói “biết cách làm gì”.

Khi phủ định, dùng “doesn’t know how to + V”.

Giải chi tiết

Chủ ngữ: “She”

Động từ: “doesn’t know”

Cụm diễn tả cách làm: “how to solve this problem”

→ Kết hợp lại: She doesn’t know how to solve this problem.

Đáp án: She doesn’t know how to solve this problem.

Dịch nghĩa: Cô ấy không biết cách giải quyết vấn đề này.

Đáp án cần điền là: She doesn’t know how to solve this problem.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com