Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Give the correct form of the word in the brackets to complete each of the following sentences.

Give the correct form of the word in the brackets to complete each of the following sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Her uncle is a factory _____.(WORK)

Đáp án đúng là: worker

Câu hỏi:796387
Phương pháp giải

Trước chỗ trống là “a factory” → về mặt cấu trúc, “a factory ____” phải là danh từ chỉ người làm việc trong nhà máy.

Từ gốc “work” là động từ (làm việc).

Khi muốn chỉ người làm công việc đó, ta thêm hậu tố “-er” vào sau động từ:

→ work → worker (công nhân, người làm việc).

Giải chi tiết

Hậu tố “-er” thường được thêm vào sau động từ để chỉ người thực hiện hành động.

Ví dụ: teach → teacher (giáo viên), drive → driver (tài xế), build → builder (thợ xây).

Câu hoàn chỉnh:

Her uncle is a factory worker.

Dịch nghĩa:

Chú của cô ấy là công nhân nhà máy.

Đáp án cần điền là: worker

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

This piece of equipment is an exciting _____.(DEVELOP)

Đáp án đúng là: development

Câu hỏi:796388
Phương pháp giải

Cấu trúc “an exciting ________” → sau “exciting” phải là một danh từ, vì “exciting” là tính từ đang bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

Từ gốc “develop” là động từ (phát triển).

Danh từ của “develop” là development (sự phát triển, phát minh).

Giải chi tiết

Hậu tố “-ment” được thêm vào sau động từ để tạo danh từ chỉ hành động hoặc kết quả của hành động đó.

Ví dụ: achieve → achievement (thành tựu), improve → improvement (sự cải thiện).

Câu hoàn chỉnh:

This piece of equipment is an exciting development.

Dịch nghĩa:

Thiết bị này là một sự phát triển / phát minh thú vị.

Đáp án cần điền là: development

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

We congratulated them on their _____project. (SUCCESS)

Đáp án đúng là: successful

Câu hỏi:796389
Phương pháp giải

Từ “project” (danh từ) đứng sau → trước nó cần một tính từ để mô tả loại dự án.

Từ gốc “success” là danh từ (sự thành công).

Tính từ của nó là successful (thành công, có kết quả tốt).

Giải chi tiết

Hậu tố “-ful” thêm vào danh từ để tạo tính từ mang nghĩa “có, đầy đủ, hoặc tạo ra cái đó.”

Ví dụ: beauty → beautiful (đẹp), help → helpful (có ích), success → successful (thành công).

Câu hoàn chỉnh:

We congratulated them on their successful project.

Dịch nghĩa:

Chúng tôi chúc mừng họ về dự án thành công của họ.

Đáp án cần điền là: successful

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

_____, there are very few recorded cases of such attacks. (INTEREST)

Đáp án đúng là: Interestingly

Câu hỏi:796390
Phương pháp giải

Vị trí đầu câu, có dấu phẩy sau → ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho toàn bộ câu.

Từ gốc “interest” là danh từ (sự quan tâm, điều thú vị).

Trạng từ của nó là interestingly (thật thú vị là…).

Giải chi tiết

Hậu tố “-ly” được thêm vào tính từ để tạo trạng từ, chỉ cách thức hoặc thái độ.

Ví dụ: quick → quickly (nhanh chóng), surprising → surprisingly (đáng ngạc nhiên là).

Câu hoàn chỉnh:

Interestingly, there are very few recorded cases of such attacks.

Dịch nghĩa:

Thật thú vị là, có rất ít trường hợp được ghi nhận về những vụ tấn công như vậy.

Đáp án cần điền là: Interestingly

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com