Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and indicate the correct option that best fits each blank. THE PROBLEM OF CHILD LABOUR Child

Read the following passage and indicate the correct option that best fits each blank.

THE PROBLEM OF CHILD LABOUR

Child labour is a significant issue that _______ many children worldwide. It often forces them to work long hours in poor conditions, affecting their _______ and mental health. Many children are unable to attend school, which has a long-term impact on their futures. ________ these challenges, organizations like UNICEF are _________ to provide better opportunities for children. They believe that through offering education and protection, child labour can be significantly reduced. Although child labour still remains in _________ parts of the world, efforts are being made to  _______ its impact.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797613
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Child labour is a significant issue that (1)_______ many children worldwide.

(Lao động trẻ em là một vấn đề quan trọng (1) __________ nhiều trẻ em trên toàn thế giới.)

Giải chi tiết

A. affects (V-s): ảnh hưởng/ tác động

B. involves (V-s): bao gồm

C. includes (V-s): bao gồm

D. causes (V-s): gây ra

Câu hoàn chỉnh: Child labour is a significant issue that affects many children worldwide.

(Lao động trẻ em là một vấn đề quan trọng ảnh hưởng nhiều trẻ em trên toàn thế giới.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797614
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

It often forces them to work long hours in poor conditions, affecting their (2)_______ and mental health.

(Điều này thường buộc họ phải làm việc nhiều giờ trong điều kiện kém, ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và (2)_______ của họ.)

Giải chi tiết

A. emotional (adj): thuộc về cảm xúc

B. social (adj): thuộc về xã hội

C. mental (adj): thuộc về tinh thần

D. physical (adj): thuộc về thể chất

Câu hoàn chỉnh: It often forces them to work long hours in poor conditions, affecting their physical and mental health.

(Điều này thường buộc họ phải làm việc nhiều giờ trong điều kiện kém, ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797615
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các liên từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

(3)________ these challenges, organizations like UNICEF are (4)_________ to provide better opportunities for children.

((3)_______ những thách thức này, các tổ chức như UNICEF đang (4)_______ cung cấp những cơ hội tốt hơn cho trẻ em.)

Giải chi tiết

A. Regardless of: bất kể/ bất chấp

B. Instead of: thay vì

C. Due to: bởi vì

D. In spite of: mặc dù

Câu hoàn chỉnh: Due to these challenges, organizations like UNICEF are (4)_________ to provide better opportunities for children.

( những thách thức này, các tổ chức như UNICEF (4)_______để cung cấp những cơ hội tốt hơn cho trẻ em.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797616
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các cụm động từ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Due to these challenges, organizations like UNICEF are (4)_________ to provide better opportunities for children.

(Vì những thách thức này, các tổ chức như UNICEF (4)_______ để cung cấp những cơ hội tốt hơn cho trẻ em.)

Giải chi tiết

A. look forward to + V-ing => sai ngữ pháp

B. come up with (phr.v): nảy ra (ý tưởng)

C. find out (phr.v): tìm ra

D. focusing on (phr.v): tập trung vào

Câu hoàn chỉnh: Due to these challenges, organizations like UNICEF are focusing on to provide better opportunities for children.

(Vì những thách thức này, các tổ chức như UNICEF đang tập trung để cung cấp những cơ hội tốt hơn cho trẻ em.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797617
Phương pháp giải

 

Dựa vào danh từ số nhiều “parts” và cách sử dụng của các lượng từ để chọn đáp án đúng.

Although child labour still remains in (5)_________ parts of the world, efforts are being made to (6) _______ its impact.

(Mặc dù tình trạng lao động trẻ em vẫn còn tồn tại ở (5) ________ nơi trên thế giới, nhưng người ta đang nỗ lực để (6) ________ tác động của nó.)

Giải chi tiết

 

A. most (hầu hết) + danh từ số nhiều => không phù hợp với ngữ cảnh

B. much (nhiều) + danh từ không đếm được => sai ngữ pháp

C. many (nhiều) + danh từ số nhiều => đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh

D. little (chút/ ít) + danh từ không đếm được => sai ngữ pháp

Câu hoàn chỉnh: Although child labour still remains in many parts of the world, efforts are being made to (6) _______ its impact.

(Mặc dù tình trạng lao động trẻ em vẫn còn tồn tại ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng người ta đang nỗ lực để (6) ________ tác động của nó.)

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797618
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Although child labour still remains in many parts of the world, efforts are being made to (6) _______ its impact.

(Mặc dù tình trạng lao động trẻ em vẫn còn tồn tại ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng người ta đang nỗ lực để (6) ________ tác động của nó.)

Giải chi tiết

A. lessen (v): làm ít nghiêm trọng/ suy yếu đi => cụm từ cố định: less impact (làm giảm đi sức ảnh hưởng)

B. control (v): kiểm soát

C. reduce (v): cắt giảm

D. decrease (v): giảm thiểu

Câu hoàn chỉnh: Although child labour still remains in many parts of the world, efforts are being made to decrease its impact.

(Mặc dù tình trạng lao động trẻ em vẫn còn tồn tại ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng người ta đang nỗ lực để giảm đi tác động của nó.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com