Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the

Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

DEPENDENCE ON TECHNOLOGY: TIME FOR CHANGE!

(I) Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. (II) To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. (III) What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? (IV) If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was born.

The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box – means that they are no longer tempted to use it.

A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline.

Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day. And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797255
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

(Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?)

Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion.

(Nhận ra mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một gợi ý khá táo bạo.)

Đoạn văn hoàn chỉnh: (I) Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. (II) To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. (III) Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? (IV) If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was born.

((I) Một vũ công người Los Angeles, Brian Perez, đang ăn tối với bạn bè vào một buổi tối thì đột nhiên mọi người im bặt. (II) Anh kinh hoàng khi thấy lý do là mọi người đang kiểm tra điện thoại của họ. (III) Nhận ra mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một gợi ý khá táo bạo. Nếu họ đặt tất cả các thiết bị điện tử của mình thành một đống ở giữa bàn cho đến khi họ ăn xong thì sao? (IV) Nếu ai đó nhấc điện thoại lên, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và thế là, người ta nói rằng trò chơi 'xếp chồng điện thoại' đã ra đời.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The phrase "the necessity for action" in paragraph 2 could be best replaced by ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797256
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The phrase "the necessity for action" in paragraph 2 could be best replaced by ________.

(Cụm từ "sự cần thiết phải hành động" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________.)

A. the requirement for change

(yêu cầu thay đổi)

B. the importance of communication

(tầm quan trọng của giao tiếp)

C. the need for technology

(nhu cầu về công nghệ)

D. the demand for connection

(nhu cầu kết nối)

Thông tin: The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology.

(Sự cần thiết của hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không thể thoát khỏi công nghệ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word “it” in paragraph 2 refers to __________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:797257
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The word “it” in paragraph 2 refers to __________.

(Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ __________.)

A. fact (sự thật)

B. phone (điện thoại)

C. light (ánh sáng)

D. box (cái hộp)

Thông tin: The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box – means that they are no longer tempted to use it.

(Thực tế là điện thoại không thể nghe thấy - nó ở chế độ im lặng - hay nhìn thấy - đèn nhấp nháy bị ẩn bởi hộp - có nghĩa là họ không còn muốn sử dụng nó nữa.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that ___________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797258
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that ___________.

(Theo đoạn 1, Brian Perez đã bị sốc khi phát hiện ra rằng ___________.)

A. people were willing to remove all their gadgets

(mọi người sẵn sàng loại bỏ tất cả các tiện ích của họ)

B. the prices for food were too expensive

(giá thực phẩm quá đắt)

C. people were glued to their phones

(mọi người dán mắt vào điện thoại của họ)

D. everyone seemed quiet by nature

(mọi người có vẻ im lặng theo bản chất)

Thông tin: Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones.

(Một vũ công người Los Angeles, Brian Perez, đang ăn tối với bạn bè vào một buổi tối thì đột nhiên mọi người im lặng. Anh kinh hoàng khi thấy lý do là mọi người đang kiểm tra điện thoại.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following best summarises the paragraph 3?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797259
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises the paragraph 3?

(Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?)

A. Banning electronic devices during family meals helps improve communication and connection.

(Cấm các thiết bị điện tử trong bữa ăn gia đình giúp cải thiện giao tiếp và kết nối.)

B. Parents find it easy to disconnect from work during meal times.

(Cha mẹ thấy dễ dàng ngắt kết nối khỏi công việc trong giờ ăn.)

C. Family meals should be brief to accommodate everyone’s schedules.

(Bữa ăn gia đình nên ngắn gọn để phù hợp với lịch trình của mọi người.)

D. Teenagers resist limits on device use but benefit from family interaction.

(Thanh thiếu niên phản đối việc giới hạn sử dụng thiết bị nhưng lại được hưởng lợi từ sự tương tác của gia đình.)

Thông tin: A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline.

(Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể ở bên nhau, ví dụ như vào giờ ăn. Điều này có thể khó khăn với tất cả mọi người, từ những thanh thiếu niên tuyệt vọng muốn nhắn tin cho bạn bè đến những bậc cha mẹ không thể rời khỏi công việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối chỉ mất chưa đầy một giờ và lợi ích của việc trao đổi ý kiến ​​và giai thoại với những người còn lại trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian ngoại tuyến.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The word “ban” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ___________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797260
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The word “ban” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ___________.

(Từ “ban” trong đoạn 3 trái nghĩa với ___________.)

A. allow (cho phép)

B. forbid (cấm)

C. prohibit (cấm)

D. prevent (ngăn chặn)

Thông tin: A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times.

(Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể ở bên nhau, ví dụ như vào giờ ăn.)

=> ban (v): cấm >< allow (v): cho phép

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797261
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

(Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?)

A. People choose not to use their phones at home so that they can talk to other members. => đúng

(Mọi người chọn không sử dụng điện thoại ở nhà để có thể nói chuyện với các thành viên khác.)

Thông tin: [Đoạn 2] Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with.

(Một số người bỏ điện thoại thông minh vào hộp ngay khi về đến nhà, điều này cho họ cơ hội tương tác với những người họ sống cùng.)

B. Meal times are the most suitable for the whole family to use phones together. => sai

(Giờ ăn là thời điểm thích hợp nhất để cả gia đình cùng sử dụng điện thoại.)

Thông tin: A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times.

(Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm sử dụng các thiết bị điện tử vào một số thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình thường tụ họp, ví dụ như giờ ăn.)

C. Teenagers can find it easier to turn off their phones compared to their parents. => sai

(Thanh thiếu niên có thể thấy việc tắt điện thoại dễ hơn so với cha mẹ của họ.)

Thông tin: [Đoạn 3] This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work.

D. Brian's idea is not new in terms of making people less dependent on technology. => sai

(Ý tưởng của Brian không phải là mới về việc giúp mọi người ít phụ thuộc hơn vào công nghệ.)

Thông tin: But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home.

(Nhưng trong khi ý tưởng của Brian giải quyết nỗi ám ảnh trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần được thực hiện ở nhà.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The word “highlights” in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:797262
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

The word “highlights” in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

(Từ “highlights” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________.)

A. tackles (giải quyết)

B. expects (mong đợi)

C. proposes (đề xuất)

D. emphasizes (nhấn mạnh)

Thông tin: The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology.

(Sự cần thiết của hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không thể thoát khỏi công nghệ.)

=> highlights = emphasizes

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the sentence “With technology out of the

room, a line has been drawn between daytime and sleep time”?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:797263
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the sentence “With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time”?

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu “Khi không còn công nghệ trong phòng, ranh giới giữa ban ngày và thời gian ngủ đã được vạch ra”?)

A. Removing devices from the bedroom helps distinguish between waking hours and rest.

(Việc loại bỏ các thiết bị khỏi phòng ngủ giúp phân biệt giữa giờ thức và giờ nghỉ ngơi.)

B. Keeping technology in the bedroom allows for better sleep quality.

(Giữ công nghệ trong phòng ngủ giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ.)

C. Limiting device usage at night makes it easier to stay awake.

(Hạn chế sử dụng thiết bị vào ban đêm giúp bạn dễ tỉnh táo hơn.)

D. Having devices in the bedroom is beneficial for sleep routines.

(Đặt các thiết bị trong phòng ngủ có lợi cho thói quen ngủ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:797264
Phương pháp giải

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Đọc lướt qua các đoạn văn và dừng lại ở đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài đọc với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa và ngữ pháp để chọn đáp thích hợp nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises the passage?

(Câu nào sau đây tóm tắt bài đọc này một cách phù hợp nhất?)

A. Frequent technology use can enhance family communication, but it often leads to disconnection during important moments.

(Việc sử dụng công nghệ thường xuyên có thể tăng cường giao tiếp trong gia đình, nhưng thường dẫn đến sự mất kết nối trong những khoảnh khắc quan trọng.)

B. Setting boundaries on device usage is essential for fostering meaningful interactions among family members.

(Việc đặt ra ranh giới về việc sử dụng thiết bị là điều cần thiết để thúc đẩy những tương tác có ý nghĩa giữa các thành viên trong gia đình.)

C. While technology offers benefits, it can disrupt family life, necessitating limits on its use during shared times.

(Mặc dù công nghệ mang lại nhiều lợi ích, nhưng nó có thể phá vỡ cuộc sống gia đình, đòi hỏi phải hạn chế sử dụng trong thời gian chung.)

D. Families should embrace technology fully, as it provides more opportunities for communication and connection.

(Các gia đình nên tận dụng công nghệ hoàn toàn, vì nó mang lại nhiều cơ hội hơn cho giao tiếp và kết nối.)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com