Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 801474, 801475, 801476, 801477, 801478, 801479, 801480 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801475
Giải chi tiết

Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O.

Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII.

enjoy + V-ing: thích làm gì

Sửa: to be invited => being invited

Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801476
Giải chi tiết

Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.

Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3.

require sb + to V: yêu cầu ai làm gì

Vế sau chia hiện tại đơn => vế đầu cũng chia hiện tại đơn

Sửa: requires => is required

Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu dừng chơi game trên máy tính vì anh ấy cận thị rất nặng.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801477
Giải chi tiết

Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.

Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3.

advise sb + to V: khuyên ai làm gì

Sửa: advises => is advised

Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801478
Giải chi tiết

be dressed (adj) in sth: mặc cái gì

Sửa: dressing => dressed

Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801479
Giải chi tiết

Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing.

Sửa: see => was seen

Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801480
Giải chi tiết

continue + to V: tiếp tục làm gì

continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì

enjoy sth: tận hưởng cái gì

Sửa: to enjoy => to be enjoyed

Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801481
Giải chi tiết

Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O.

Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3.

Sửa: have finished => have been finished

Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn.

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com