Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the

Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions. 

The concept of project farming, where farmers come together to collaborate on large-scale agricultural projects, has gained significant traction, and modern technology keeps this collaboration on track. Advanced technologies such as GPS, sensors, drones, and data analytics are used to optimise agricultural practices. Additionally, the collected real-time data on soil conditions, weather patterns, and plant growth enables farmers to accelerate the decision-making process that maximises productivity while minimising resource wastage.

GPS technology allows farmers to precisely map out their fields and create customised planting plans. This ensures that seeds are sown at optimal locations based on soil characteristics and previous yield data. By avoiding areas with poor fertility, farmers can increase their overall crop yield. Camera traps provide advance warnings of insects, so farmers do not have to treat the whole field. This, therefore, helps curb chemical runoff and save money for every party involved in the project.

Technology also plays a vital role in optimising irrigation practices for sustainable agriculture. Specialised equipment reports dryness hour by hour, and weather apps forecast rain for the week ahead. Automated valves give each zone exactly the water it needs and pause when clouds are approaching. This cuts pumping costs and protects groundwater while keeping the crop healthy. On dry continents, such savings keep projects economically viable.

The digital trail does not stop at the farm gate. Cloud platforms let project farmers, processors, and truck drivers input harvest weights, storage temperatures, and delivery times the moment they change, while blockchain records freeze each entry so customers can trust it. Analytic tools combine seasons of records to forecast demand, spot price opportunities, and mark weak points in the workflow. This allows project farmers to anticipate market demand, exploit resource allocation, and plan for potential challenges. 

(Adepted from https://www.consumersearch.com

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a type of collected real-time data?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801856
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 1 xác định thông tin về “type of collected real-time data” (loại dữ liệu thời gian thực được thu thập) từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a type of collected real-time data?

(Loại dữ liệu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 là một loại dữ liệu thời gian thực được thu thập?)

A. plant growth          

(sự phát triển của cây)

B. data analytics         

(phân tích dữ liệu)

C. soil conditions       

(điều kiện đất)

D. weather patterns

(kiểu thời tiết)

Thông tin: Additionally, the collected real-time data on soil conditions, weather patterns, and plant growth enables farmers to accelerate the decision-making process that maximises productivity while minimising resource wastage.

(Ngoài ra, dữ liệu thời gian thực được thu thập về tình trạng đất, kiểu thời tiết và sự phát triển của cây trồng cho phép nông dân đẩy nhanh quá trình ra quyết định nhằm tối đa hóa năng suất đồng thời giảm thiểu lãng phí tài nguyên.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word accelerate in paragraph 1 can be best replaced by ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:801857
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “accelerate” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ có thể thay thế cho nó.

Giải chi tiết

The word accelerate in paragraph 1 can be best replaced by _________.

(Từ "accelerate" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _________.)

A. guide (hướng dẫn)            

B. require (yêu cầu)               

C. install (cài đặt)                  

D. speed (tốc độ)

Thông tin: Additionally, the collected real-time data on soil conditions, weather patterns, and plant growth enables farmers to accelerate the decision-making process that maximises productivity while minimising resource wastage.

(Ngoài ra, dữ liệu thời gian thực được thu thập về tình trạng đất, kiểu thời tiết và sự phát triển của cây trồng cho phép nông dân đẩy nhanh quá trình ra quyết định nhằm tối đa hóa năng suất đồng thời giảm thiểu lãng phí tài nguyên.)

=> accelerate = speed

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The word curb in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801858
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “curb” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word curb in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ________.

(Từ curb trong đoạn 2 trái nghĩa với ________.)

A. increase (tăng)                   

B. monitor (giám sát)             

C. reduce (giảm)                    

D. limit (giới hạn)

Thông tin: Camera traps provide advance warnings of  insects, so farmers do not have to treat the whole field. This, therefore, helps curb chemical runoff and save money for every party involved in the project.

(Bẫy camera cung cấp cảnh báo sớm về côn trùng, giúp nông dân không phải xử lý toàn bộ cánh đồng. Nhờ đó, điều này giúp hạn chế lượng hóa chất chảy tràn và tiết kiệm chi phí cho tất cả các bên tham gia dự án.)

=> curb >< increase

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word it in paragraph 2 refers to ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801859
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “it” trong đoạn 3, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word it in paragraph 3 refers to _________.

(Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.)

A. week (tuần)                       

B. equipment (thiết bị)           

C. zone (vùng)            

D. dryness (sự khô hạn)

Thông tin: Specialised equipment reports dryness hour by hour, and weather apps forecast rain for the week ahead. Automated valves give each zone exactly the water it needs and pause when clouds are approaching.

(Thiết bị chuyên dụng báo cáo tình trạng khô hạn từng giờ, và các ứng dụng thời tiết dự báo mưa cho cả tuần tới. Các van tự động cung cấp chính xác lượng nước cần thiết cho từng khu vực và tạm dừng khi mây kéo đến.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:801860
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

On dry continents, such savings keep projects economically viable.

(Ở các lục địa khô cằn, khoản tiết kiệm như vậy giúp các dự án có tính khả thi về mặt kinh tế.)

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

(Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?)

A. Projects in dry regions are feasible because of the huge budget gained from applying smart irrigation. => không tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Các dự án ở vùng khô hạn là khả thi nhờ ngân sách khổng lồ thu được từ việc áp dụng hệ thống tưới tiêu thông minh.)

B. Money saved thanks to smart irrigation maintains the economic practicality of projects in dry areas. => tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Tiền tiết kiệm được nhờ hệ thống tưới tiêu thông minh duy trì tính thực tiễn về mặt kinh tế của các dự án ở vùng khô hạn.)

C. Continents with dry climate are the most likely to enjoy financial benefits from smart irrigation projects. => không tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Các lục địa có khí hậu khô hạn có nhiều khả năng được hưởng lợi ích tài chính từ các dự án tưới tiêu thông minh nhất.)

D. In places with hot weather, economic projects are possible with money saved from smart irrigation. => không tương đương về nghĩa so với câu gốc

(Ở những nơi có thời tiết nóng, các dự án kinh tế có thể thực hiện được nhờ số tiền tiết kiệm được từ hệ thống tưới tiêu thông minh.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Which of the following is TRUE according to paragraph 4? 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:801861
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua đoạn 4 để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc. 

Giải chi tiết

Which of the following is TRUE according to paragraph 4?

(Theo đoạn 4, câu nào sau đây là ĐÚNG?)

A. With the help of analytic tools, project farmers can anticipate market demand. => ĐÚNG

(Với sự trợ giúp của các công cụ phân tích, người nông dân dự án có thể dự đoán nhu cầu thị trường.)

Thông tin: Analytic tools combine seasons of records to forecast demand, spot price opportunities, and mark weak points in the workflow. This allows project farmers to anticipate market demand, exploit resource allocation, and plan for potential challenges.

(Các công cụ phân tích kết hợp các mùa vụ để dự báo nhu cầu, cơ hội giá giao ngay và đánh dấu các điểm yếu trong quy trình làm việc. Điều này cho phép nông dân dự án dự đoán nhu cầu thị trường, khai thác phân bổ nguồn lực và lập kế hoạch ứng phó với những thách thức tiềm ẩn.)

B. Customers tend to find the entries frozen by blockchain records untrustworthy. => SAI

(Khách hàng có xu hướng thấy các mục nhập bị đóng băng bởi hồ sơ blockchain là không đáng tin cậy.)

Thông tin: Cloud platforms let project farmers, processors, and truck drivers input harvest weights, storage temperatures, and delivery times the moment they change, while blockchain records freeze each entry so customers can trust it.

(Nền tảng đám mây cho phép nông dân, nhà chế biến và tài xế xe tải nhập thông tin về trọng lượng thu hoạch, nhiệt độ bảo quản và thời gian giao hàng ngay khi chúng thay đổi, trong khi hồ sơ blockchain lưu trữ từng mục nhập để khách hàng có thể tin tưởng.)

C. The digital trail would stop after the project partners have gathered their harvest. => SAI

(Dấu vết kỹ thuật số sẽ dừng lại sau khi các đối tác dự án thu hoạch xong.)

Thông tin: The digital trail does not stop at the farm gate.

(Dấu vết kỹ thuật số không dừng lại ở cổng trang trại.)

D. Cloud platforms allow processors to predict demand for the following seasons. => SAI

(Nền tảng đám mây cho phép các nhà chế biến dự đoán nhu cầu cho các mùa vụ tiếp theo.)

Thông tin: Cloud platforms let project farmers, processors, and truck drivers input harvest weights, storage temperatures, and delivery times the moment they change, while blockchain records freeze each entry so customers can trust it.

(Nền tảng đám mây cho phép nông dân, nhà chế biến và tài xế xe tải nhập thông tin về trọng lượng thu hoạch, nhiệt độ bảo quản và thời gian giao hàng ngay khi chúng thay đổi, trong khi hồ sơ blockchain lưu trữ từng mục nhập để khách hàng có thể tin tưởng.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which paragraph mentions approaches to different weather patterns? 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801862
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài để xác định đoạn văn nào có chứa thông tin về “real-time tracking of produce” (theo dõi sản phẩm theo thời gian thực) từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Which paragraph mentions real-time tracking of produce?

(Đoạn văn nào đề cập đến việc theo dõi sản phẩm theo thời gian thực?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)        

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)        

C. Paragraph 4 (Đoạn 4)

D. Paragraph 3 (Đoạn 3)

Thông tin: [Đoạn 1] Additionally, the collected real-time data on soil conditions, weather patterns, and plant growth enables farmers to accelerate the decision-making process that maximises productivity while minimising resource wastage.

(Ngoài ra, dữ liệu thời gian thực được thu thập về tình trạng đất, kiểu thời tiết và sự phát triển của cây trồng cho phép nông dân đẩy nhanh quá trình ra quyết định nhằm tối đa hóa năng suất đồng thời giảm thiểu lãng phí tài nguyên.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Which paragraph mentions real-time tracking of produce? 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:801863
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài để xác định đoạn văn nào có chứa thông tin về “preventive measure against biological threats” (biện pháp phòng ngừa chống lại các mối đe dọa sinh học) từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

Which paragraph mentions a preventive measure against biological threats?

(Đoạn văn nào đề cập đến biện pháp phòng ngừa các mối đe dọa sinh học?)

A. Paragraph 4 (Đoạn 4)        

B. Paragraph 3 (Đoạn 3)        

C. Paragraph 2 (Đoạn 2)

D. Paragraph 1 (Đoạn 1)

Thông tin: [Đonạ 2] Camera traps provide advance warnings of  insects, so farmers do not have to treat the whole field.

(Bẫy camera cung cấp cảnh báo trước về côn trùng, do đó nông dân không cần phải xử lý toàn bộ cánh đồng.)

Đáp án: C

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Khái niệm canh tác theo dự án, nơi nông dân cùng nhau hợp tác trong các dự án nông nghiệp quy mô lớn, đã đạt được sức hút đáng kể, và công nghệ hiện đại giúp duy trì sự hợp tác này. Các công nghệ tiên tiến như GPS, cảm biến, máy bay không người lái và phân tích dữ liệu được sử dụng để tối ưu hóa các hoạt động nông nghiệp. Ngoài ra, dữ liệu thời gian thực được thu thập về điều kiện đất đai, kiểu thời tiết và sự phát triển của cây trồng cho phép nông dân đẩy nhanh quá trình ra quyết định, tối đa hóa năng suất đồng thời giảm thiểu lãng phí tài nguyên.

Công nghệ GPS cho phép nông dân lập bản đồ chính xác các cánh đồng của họ và lập kế hoạch trồng trọt tùy chỉnh. Điều này đảm bảo hạt giống được gieo ở những vị trí tối ưu dựa trên đặc điểm đất đai và dữ liệu năng suất trước đó. Bằng cách tránh những khu vực có độ phì nhiêu kém, nông dân có thể tăng năng suất cây trồng tổng thể. Bẫy ảnh cung cấp cảnh báo trước về côn trùng, do đó nông dân không phải xử lý toàn bộ cánh đồng. Do đó, điều này giúp hạn chế dòng chảy hóa chất và tiết kiệm chi phí cho tất cả các bên tham gia vào dự án.

Công nghệ cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa các hoạt động tưới tiêu cho nền nông nghiệp bền vững. Thiết bị chuyên dụng báo cáo tình trạng khô hạn từng giờ và các ứng dụng thời tiết dự báo mưa cho tuần tới. Các van tự động cung cấp chính xác lượng nước cần thiết cho từng khu vực và tạm dừng khi mây sắp kéo đến. Điều này giúp cắt giảm chi phí bơm và bảo vệ nước ngầm, đồng thời giữ cho cây trồng khỏe mạnh. Ở các lục địa khô cằn, những khoản tiết kiệm này giúp các dự án duy trì tính khả thi về mặt kinh tế.

Dấu vết kỹ thuật số không dừng lại ở cổng trang trại. Nền tảng đám mây cho phép nông dân, nhà chế biến và tài xế xe tải nhập dữ liệu về trọng lượng thu hoạch, nhiệt độ bảo quản và thời gian giao hàng ngay khi chúng thay đổi, trong khi hồ sơ blockchain lưu trữ từng mục nhập để khách hàng có thể tin tưởng. Các công cụ phân tích kết hợp các mùa vụ để dự báo nhu cầu, cơ hội giá giao ngay và đánh dấu các điểm yếu trong quy trình làm việc. Điều này cho phép nông dân dự án dự đoán nhu cầu thị trường, khai thác phân bổ nguồn lực và lập kế hoạch cho những thách thức tiềm ẩn.

(Trích từ https://www.consumersearch.com)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com