Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 802546, 802547, 802548, 802549, 802550, 802551, 802552, 802553, 802554, 802555 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

What do you do if you won the first prize of the lottery?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:802547
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề “if” động từ chia thì quá khứ đơn “won”

Cách dùng: Diễn tả 1 sự việc không xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai.

Cấu trúc: If + S +V_qkđ, S + would/could/might (not) + V_nguyên thể

Sửa: trợ động từ “do” -> “would”

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn trúng giải sổ xố độc đắc.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Would people be able to fly if they have feathers instead of hair?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802548
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính cáo “would people be”, trong câu có “if” (nếu)

Cách dùng: Diễn tả 1 sự việc không xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai.

Cấu trúc: If + S +V_qkđ, S + would/could/might (not) + V_nguyên thể

Sửa: “have -> had”

Tạm dịch: Con người có thể bay không nếu như học có cánh thay vì lông?

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

If a drop of oil is placed in a glass of water, it would float to the top.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802549
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 0
Giải chi tiết

Cách dùng:  Câu mang nghĩa diễn tả 1 sự thật hiển nhiên

Cấu trúc: If + S +V_hiện tại đơn, S + V_hiện tại đơn => Sửa: “would float” -> “float”

Tạm dịch: Nếu một giọt dầu được đặt trên một cốc nước, nó nổi lên trên.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If Peter had been more careful, he wouldn’t break the camera I lent him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802550
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề “If” động từ chia thì quá khứ hoàn thành “had been”

Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 sự việc không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V_qkht, S + would/could/might (not) + have + VpII

Sửa: wouldn’t break -> wouldn’t have broken

Tạm dịch: Nếu Peter đã cẩn thận hơn, anh ấy đã không làm hỏng cái máy ảnh tôi đã cho anh ấy mượn.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Roger wouldn’t have made such a lot of mistakes if he hasn’t been so tired.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802551
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chính có “wouldn’t have made”

Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 sự việc không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V_qkht, S + would/could/might (not) + have + VpII

Hoặc: S + would/could/might (not) + have + VpII + if + S + V_qkht

Sửa: hasn’t been -> hadn’t been

Tạm dịch: Roger sẽ không phạm nhiều sai lầm như vậy nếu anh ấy đã không quá mệt mỏi.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He wouldn’t have able to pass the test if his English hadn’t been good enough.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:802552
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề “if” động từ chia thì quá khứ hoàn thành “hadn’t been”

Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 sự việc không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V_qkht, S + would/could/might (not) + have + VpII

Hoặc: S + would/could/might (not) + have + VpII + if + S + V_qkht

Sửa: have able -> have been able

Tạm dịch: Anh ấy đã không thể vượt qua được bài kiểm tra nếu tiếng Anh của anh ấy đã không đủ tốt.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

If your son were old enough, he can be able to take the competition next week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802553
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề “If” động từ chia thì quá khứ đơn “were”

Cách dùng: Diễn tả 1 sự việc không xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai.

Cấu trúc: If + S +V_qkđ, S + would/could/might (not) + V_nguyên thể => Sửa: can -> could

Tạm dịch: Nếu con trai của bạn dủ lớn, cậu ấy sẽ có thể tham gia vào cuộc thi đấu tuần tới.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

If she had send a telegram, we would have received it by now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802554
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại hỗn hợp
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Trọng câu có “now” (ngay bây giờ)

Cách dùng: Diễn tả 1 điều kiện không xảy ra trong quá khứ, và kết quả không để lại ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S +V_qkht, S+ would (not) + V_nguyên thể

Sửa: have received -> receive

Tạm dịch: Nếu cô ấy đã gửi một bức điện tín, chúng tôi sẽ nhận được nó ngay bây giờ.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

They wouldn’t have order more books if they had noticed that the sales were falling.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:802555
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề “if” động từ chia thì quá khứ hoàn thành “hadn’t been”

Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 sự việc không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V_qkht, S + would/could/might (not) + have + VpII

Sửa: have order -> have ordered

Tạm dịch: Họ đã không đặt them sách nếu họ đã nhận ra rằng doanh số đang giảm.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I would have called you if I could have known your number.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:802556
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Dấu hiệu: Mệnh đề chính động có “would have called”

Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 sự việc không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + V_qkht, S + would/could/might (not) + have + VpII

Hoặc: S + would/could/might (not) + have + VpII + if + S + V_qkht => Sửa: could have -> had

Tạm dịch: Tôi sẽ đã gọi cho bạn nếu tôi đã biết số của bạn.

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com