Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

More and more teenagers are experiencing ______ on social media.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804883
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. verbal bullying: bắt nạt bằng lời nói                     

B. cyberbullying: bắt nạt trên mạng  

C. mental bullying: bắt nạt tinh thần

D. physical bullying: bắt nạt thể xác

Câu hoàn chỉnh: More and more teenagers are experiencing cyberbullying on social media.

(Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên bị bắt nạt trên mạng xã hội.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Because of the global warming, we should ______ on our energy use.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804884
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. cut down (phr.v): cắt giảm                        

B. turn into (phr.v): biến thành                      

C. put off (phr.v): trì hoãn                             

D. look down (phr.v): xem thường

Câu hoàn chỉnh: Because of the global warming, we should cut down on our energy use.

(Vì hiện tượng nóng lên toàn cầu, chúng ta nên cắt giảm việc sử dụng năng lượng.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

People need to raise ______ of the importance of preserving our cultural heritage for future generations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804885
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. culture (n): văn hóa                                   

B. knowledge (n): kiến thức  

C. awareness (n): ý thức                    

D. opinion (n): quan điểm

Câu hoàn chỉnh: People need to raise awareness of the importance of preserving our cultural heritage for future generations.

(Mọi người cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn di sản văn hóa cho các thế hệ tương lai.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Many American teenagers have part-time jobs as they want to gain work experience and learn how to ______ their money.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804886
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. own (v): sở hữu                

B. control (v): kiểm soát        

C. achieve (v): đạt được                                

D. manage (v): quản lý

Câu hoàn chỉnh: Many American teenagers have part-time jobs as they want to gain work experience and learn how to manage their money.

(Nhiều thanh thiếu niên Mỹ có việc làm bán thời gian vì họ muốn có kinh nghiệm làm việc và học cách quản lý tiền bạc.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I wish I had enough money ______ a new bike.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804887
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa của câu để chọn dạng động từ đúng.

Giải chi tiết

Dựa vào nghĩa của câu, cần một dạng động từ chỉ mục đích => động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: I wish I had enough money to buy a new bike.

(Tôi ước mình có đủ tiền để mua một chiếc xe đạp mới.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He felt ______ in his ability to complete all the chores well.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804888
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào động từ chỉ cảm xúc “felt” để chọn từ loại đúng.

Giải chi tiết

A. confide (v): tin tưởng                                

B. confident (adj): tự tin                    

C. confidence (n): sự tự tin                            

D. confidently (adv): một cách tự tin

Theo sau động từ “felt” (cảm thấy) cần một tính từ chỉ cảm xúc.

Câu hoàn chỉnh: He felt confident in his ability to complete all the chores well.

(Anh ấy cảm thấy tự tin vào khả năng hoàn thành tốt mọi công việc.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

I ______ with my left hand since my accident.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804889
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “since my accident” để nhận dạng thì hiện tại hoàn thành.

Giải chi tiết

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu thời gian “since my accident” (kể từ vụ tai nạn của tôi) có chủ ngữ số nhiều “I”: S + have + V3/ed.

Câu hoàn chỉnh: I have written with my left hand since my accident.

(Tôi đã viết bằng tay trái kể từ khi gặp tai nạn.)                                                          

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

John's favourite show was on. He turned on the TV ______ he could watch it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804890
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào mệnh đề “he could watch it”, nghĩa và cách dùng của các từ nối để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

A. in spite of + N / V-ing: mặc dù => loại                            

B. so that + S + V: để            

C. therefore: do đó => vị trí đứng trước dấu phẩy và sau dấu chấm hoặc chấm phẩy => loại                 

D. because of + N/V-ing: vì => loại

Câu hoàn chỉnh: John's favourite show was on. He turned on the TV so that he could watch it.

(Chương trình yêu thích của John đang phát sóng. Anh ấy bật TV để có thể xem.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

______ hard for the exams, the student felt satisfied during the test.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804891
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa và các lựa chọn để xác định dạng động từ đúng đầu câu với trường hợp hai vế có cùng chủ ngữ.

Giải chi tiết

Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu khi hai vế có cùng chủ ngữ nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác: Having + V3/ed, S + V2/ed.

Câu hoàn chỉnh: Having studied hard for the exams, the student felt satisfied during the test.

(Sau khi học hành chăm chỉ cho kỳ thi, học sinh cảm thấy hài lòng trong suốt kỳ thi.)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Pollution can cause serious problems to the balance of the ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804892
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. ecosystem (n): hệ sinh thái                                   

B. non-living (adj): không sống         

C. material (n): chất liệu                                

D. scenery (n): phong cảnh

Câu hoàn chỉnh: Pollution can cause serious problems to the balance of the ecosystem.

(Ô nhiễm có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho sự cân bằng của hệ sinh thái.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

With many different species of plants and animals, the ______ of the area is amazing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804893
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. conservation (n): bảo tồn              

B. biodiversity (n): đa dạng sinh học

C. tropical forest (n): rừng nhiệt đới             

D. habitat (n): môi trường sống

Câu hoàn chỉnh: With many different species of plants and animals, the biodiversity of the area is amazing.

(Với nhiều loài thực vật và động vật khác nhau, sự đa dạng sinh học của khu vực này thật đáng kinh ngạc.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

I ______ to the market with my mother yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804894
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào dấu hiệu thời gian “yesterday” để nhận dạng thì quá khứ đơn.

Giải chi tiết

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed.

go – went – gone (v): đi

Câu hoàn chỉnh: I went to the market with my mother yesterday.

(Tôi đã đi chợ với mẹ hôm qua.)              

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

______ I bought the golden fish.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804895
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào nghĩa và cấu trúc dưới các lựa chọn để nhận dạng đề bài yêu cầu chọn đáp án có câu chẻ đúng.

Giải chi tiết

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh (from this shop) + THAT + S + V.

Câu hoàn chỉnh: It was from this shop that I bought the golden fish.

(Chính ở cửa hàng này mà tôi đã mua con cá vàng.)

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Body shaming is a very common social issue. ______, many people are not aware of it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804896
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Giải chi tiết

A. Because + S +V: vì => loại                      

B. although: mặc dù + S +V: mặc dù => loại                        

C. Therefore: do đó               

D. However: tuy nhiên

Câu hoàn chỉnh: Body shaming is a very common social issue. However, many people are not aware of it.

(Body shaming là một vấn đề xã hội rất phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người không nhận thức được điều đó.)

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

He was proud of ______ the first place at the biology competition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:804897
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dựa vào giới từ “of” để chọn dạng động từ đúng theo sau.

Giải chi tiết

Theo sau giới từ “of” cần dùng một động từ ở dạng V-ing.

Câu hoàn chỉnh: He was proud of having won the first place at the biology competition.

(Anh ấy rất tự hào khi giành được giải nhất trong cuộc thi sinh học.)

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com