Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

a - Additionally, your smart home will be monitoring your children and pets, letting you know via text messages if anything is wrong.

b - It will be controlled by a computer system that monitors everything going on.

c - In 2035, you will be living in a smart home.

d - While you are away, it will be switching lights on and off, controlling the temperature in each room, and even opening windows to allow air in.

e - With these advanced features, smart homes will provide convenience, security, and peace of mind for homeowners.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:804996
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a - Additionally, your smart home will be monitoring your children and pets, letting you know via text messages if anything is wrong.

(Ngoài ra, ngôi nhà thông minh của bạn sẽ theo dõi con cái và thú cưng của bạn, thông báo cho bạn qua tin nhắn văn bản nếu có bất kỳ điều gì không ổn.)

b - It will be controlled by a computer system that monitors everything going on.

(Nó sẽ được điều khiển bởi một hệ thống máy tính theo dõi mọi thứ đang diễn ra.)

c - In 2035, you will be living in a smart home.

(Vào năm 2035, bạn sẽ sống trong một ngôi nhà thông minh.)

d - While you are away, it will be switching lights on and off, controlling the temperature in each room, and even opening windows to allow air in.

(Khi bạn đi vắng, nó sẽ bật và tắt đèn, kiểm soát nhiệt độ trong từng phòng và thậm chí mở cửa sổ để không khí vào.)

e - With these advanced features, smart homes will provide convenience, security, and peace of mind for homeowners.

(Với những tính năng tiên tiến này, ngôi nhà thông minh sẽ mang đến sự tiện lợi, an ninh và sự an tâm cho chủ nhà.)

Bài hoàn chỉnh

(c) In 2035, you will be living in a smart home. (b) It will be controlled by a computer system that monitors everything going on. (d) While you are away, it will be switching lights on and off, controlling the temperature in each room, and even opening windows to allow air in. (a) Additionally, your smart home will be monitoring your children and pets, letting you know via text messages if anything is wrong. (e) With these advanced features, smart homes will provide convenience, security, and peace of mind for homeowners.

Tạm dịch

(c) Vào năm 2035, bạn sẽ sống trong một ngôi nhà thông minh. (b) Nó sẽ được điều khiển bởi một hệ thống máy tính để theo dõi mọi thứ đang diễn ra. (d) Khi bạn đi vắng, nó sẽ bật và tắt đèn, kiểm soát nhiệt độ trong từng phòng và thậm chí mở cửa sổ để không khí vào. (a) Ngoài ra, ngôi nhà thông minh của bạn sẽ theo dõi con cái và vật nuôi của bạn, thông báo cho bạn qua tin nhắn văn bản nếu có bất kỳ điều gì không ổn. (e) Với những tính năng tiên tiến này, ngôi nhà thông minh sẽ mang lại sự tiện lợi, an ninh và sự an tâm cho chủ nhà.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

a - Mark: Hi. This is the first time I’ve ever met a talking robot like you.

b - Jessica: Good morning, everybody. I’m a human-like robot and will be your guide today.

c - Jessica: I’m glad to meet you, too. Let’s have a photo taken together!

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804997
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-c để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-c để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a - Mark: Hi. This is the first time I’ve ever met a talking robot like you.

(Mark: Xin chào. Đây là lần đầu tiên tôi gặp một con robot biết nói như bạn.)

b - Jessica: Good morning, everybody. I’m a human-like robot and will be your guide today.

(Jessica: Chào buổi sáng, mọi người. Tôi là một con robot giống người và sẽ là hướng dẫn viên của các bạn ngày hôm nay.)

c - Jessica: I’m glad to meet you, too. Let’s have a photo taken together!

(Jessica: Tôi cũng rất vui được gặp bạn. Chúng ta hãy chụp ảnh chung nhé!)

Bài hoàn chỉnh

(b) Jessica: Good morning, everybody. I’m a human-like robot and will be your guide today.

(a) Mark: Hi. This is the first time I’ve ever met a talking robot like you.

(c) Jessica: I’m glad to meet you, too. Let’s have a photo taken together!

Tạm dịch

(b) Jessica: Chào buổi sáng, mọi người. Tôi là một con rô-bốt giống người và sẽ là hướng dẫn viên của các bạn ngày hôm nay.

(a) Mark: Xin chào. Đây là lần đầu tiên tôi gặp một con rô-bốt biết nói như bạn.

(c) Jessica: Tôi cũng rất vui được gặp bạn. Chúng ta hãy chụp ảnh cùng nhau nhé!

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

a - The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970.

b - During this time, Atlanta had the most significant change in population. The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990.

c - Similarly, Charlotte’s population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990.

d - The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta, Charlotte, and New Orleans.

e - In general, the population in each city increased over the 60-year period.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:804998
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn văn hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a - The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970.

(Dân số New Orleans có một số biến động trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2010. Có sự tăng trưởng nhẹ trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 1970.)

b - During this time, Atlanta had the most significant change in population. The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990.

(Trong thời gian này, Atlanta có sự thay đổi đáng kể nhất về dân số. Dân số Atlanta vào năm 1950 là khoảng 500 nghìn người và tăng đáng kể lên 2,2 triệu người vào năm 1990.)

c - Similarly, Charlotte’s population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990.

(Tương tự như vậy, dân số Charlotte cũng tăng trong suốt 60 năm. Dân số tăng đều đặn từ 100 nghìn lên 500 nghìn người trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 1990.)

d - The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta, Charlotte, and New Orleans.

(Biểu đồ cho thấy dân số của ba thành phố lớn tại Hoa Kỳ thay đổi như thế nào từ năm 1950 đến năm 2010. Những thành phố này là Atlanta, Charlotte và New Orleans.)

e - In general, the population in each city increased over the 60-year period.

(Nhìn chung, dân số ở mỗi thành phố đều tăng trong suốt 60 năm.)

Bài hoàn chỉnh

(d) The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta, Charlotte, and New Orleans. (a) The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970. (e) In general, the population in each city increased over the 60-year period. (b) During this time, Atlanta had the most significant change in population. The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990. (c) Similarly, Charlotte’s population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990.

Tạm dịch

(d) Biểu đồ cho thấy dân số của ba thành phố lớn ở Hoa Kỳ thay đổi như thế nào từ năm 1950 đến năm 2010. Các thành phố này là Atlanta, Charlotte và New Orleans. (a) Dân số của New Orleans có một số biến động trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2010. Dân số tăng nhẹ trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 1970. (e) Nhìn chung, dân số ở mỗi thành phố đều tăng trong giai đoạn 60 năm. (b) Trong thời gian này, Atlanta có sự thay đổi đáng kể nhất về dân số. Dân số của Atlanta vào năm 1950 là khoảng 500 nghìn người và tăng đáng kể lên 2,2 triệu người vào năm 1990. (c) Tương tự như vậy, dân số của Charlotte cũng tăng trong giai đoạn 60 năm. Dân số tăng đều đặn từ 100 nghìn lên 500 nghìn người trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 1990.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

a - Chris: We should definitely try to use energy-saving devices.

b - Bob: I’m supposed you’re right. Shall we write down our proposals for the project?

c - Chris: I'm not sure about that. They are expensive. Perhaps we could plant trees.

d - Bob: Chris, we need to come up with some ideas about how to protect our ecosystems. What do you suggest we do?

e - Bob: Ok. We could also use electric cars.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:804999
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-e để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-e để tạo thành một đoạn hội thoại hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

a - Chris: We should definitely try to use energy-saving devices.

(Chris: Chúng ta chắc chắn nên thử sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.)

b - Bob: I’m supposed you’re right. Shall we write down our proposals for the project?

(Bob: Tôi cho là anh đúng. Chúng ta sẽ viết ra các đề xuất cho dự án chứ?)

c - Chris: I'm not sure about that. They are expensive. Perhaps we could plant trees.

(Chris: Tôi không chắc về điều đó. Chúng rất tốn kém. Có lẽ chúng ta có thể trồng cây.)

d - Bob: Chris, we need to come up with some ideas about how to protect our ecosystems. What do you suggest we do?

(Bob: Chris, chúng ta cần đưa ra một số ý tưởng về cách bảo vệ hệ sinh thái của chúng ta. Anh đề xuất chúng ta nên làm gì?)

e - Bob: Ok. We could also use electric cars.

(Bob: Được. Chúng ta cũng có thể sử dụng ô tô điện.)

Bài hoàn chỉnh

(d) Bob: Chris, we need to come up with some ideas about how to protect our ecosystems. What do you suggest we do?

(a) Chris: We should definitely try to use energy-saving devices.

(e) Bob: Ok. We could also use electric cars.

(c) Chris: I'm not sure about that. They are expensive. Perhaps we could plant trees.

(b) Bob: I’m supposed you’re right. Shall we write down our proposals for the project?

Tạm dịch

(d) Bob: Chris, chúng ta cần đưa ra một số ý tưởng về cách bảo vệ hệ sinh thái của chúng ta. Bạn đề xuất chúng ta nên làm gì?

(a) Chris: Chúng ta chắc chắn nên thử sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.

(e) Bob: Được. Chúng ta cũng có thể sử dụng ô tô điện.

(c) Chris: Tôi không chắc về điều đó. Chúng đắt lắm. Có lẽ chúng ta có thể trồng cây.

(b) Bob: Tôi cho là bạn đúng. Chúng ta sẽ viết ra các đề xuất cho dự án chứ?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Dear Gordon,

a - The menu you suggested represents an ideal combination of healthy and exciting food.

b - We are delighted to inform you that you have won first prize in our Masterchef Teens' Competition.

c - For more information, please contact Christine at h_christine@finedining.com and include details of any cookery experience you may have so that we can place you in the correct group.

d - Your prize is a place on one of our weekend cookery classes for teenagers at the Fine Dining Culinary School.

Yours sincerely,

Christine Harper

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:805000
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa các câu đề bài từ a-d để hiểu được nghĩa của từng câu.

- Lần lượt sắp xếp trật tự các câu a-d để tạo thành một lá thư hợp lý và có nghĩa.

Giải chi tiết

*Nghĩa của các câu

Dear Gordon,

(Thân gửi Gordon,)

a - The menu you suggested represents an ideal combination of healthy and exciting food.

(Thực đơn bạn gợi ý là sự kết hợp lý tưởng giữa thực phẩm lành mạnh và hấp dẫn.)

b - We are delighted to inform you that you have won first prize in our Masterchef Teens' Competition.

(Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng bạn đã giành giải nhất trong Cuộc thi Masterchef dành cho thanh thiếu niên của chúng tôi.)

c - For more information, please contact Christine at h_christine@finedining.com and include details of any cookery experience you may have so that we can place you in the correct group.

(Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Christine theo địa chỉ h_christine@finedining.com và cung cấp thông tin chi tiết về bất kỳ kinh nghiệm nấu ăn nào mà bạn có thể có để chúng tôi có thể xếp bạn vào đúng nhóm.)

d - Your prize is a place on one of our weekend cookery classes for teenagers at the Fine Dining Culinary School.

(Giải thưởng của bạn là một suất tham gia một trong những lớp học nấu ăn cuối tuần dành cho thanh thiếu niên tại Trường dạy nấu ăn Fine Dining.)

Yours sincerely,

Christine Harper

(Trân trọng,

Christine Harper)

Bài hoàn chỉnh

Dear Gordon,

(b) We are delighted to inform you that you have won first prize in our Masterchef Teens' Competition. (a) The menu you suggested represents an ideal combination of healthy and exciting food. (d) Your prize is a place on one of our weekend cookery classes for teenagers at the Fine Dining Culinary School. (c) For more information, please contact Christine at h_christine@finedining.com and include details of any cookery experience you may have so that we can place you in the correct group.

Yours sincerely,

Christine Harper

Tạm dịch

Thân gửi Gordon,

(b) Chúng tôi rất vui mừng thông báo rằng bạn đã giành giải nhất trong Cuộc thi Masterchef dành cho thanh thiếu niên của chúng tôi. (a) Thực đơn bạn đề xuất là sự kết hợp lý tưởng giữa thực phẩm lành mạnh và hấp dẫn. (d) Giải thưởng của bạn là một suất tham gia một trong những lớp học nấu ăn cuối tuần dành cho thanh thiếu niên tại Trường dạy nấu ăn Fine Dining. (c) Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Christine theo địa chỉ h_christine@finedining.com và cung cấp thông tin chi tiết về bất kỳ kinh nghiệm nấu ăn nào mà bạn có thể có để chúng tôi có thể xếp bạn vào đúng nhóm.

Trân trọng,

Christine Harper

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com