Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:
They might not let you buy the tickets yet, ______ case you should try again tomorrow.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào danh từ “case” sau chỗ trống và cách sử dụng của các đại từ quan hệ để chọn đáp án đúng.
They might not let you buy the tickets yet, ______ case you should try again tomorrow.
(Họ có thể chưa cho bạn mua vé ngay bây giờ, ______ trường hợp bạn nên thử lại vào ngày mai.)
Đáp án cần chọn là: B
Do you fancy _______ me to the airport? I am in a hurry.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào “fancy” để chọn hình thức đúng của động từ theo sau nó.
Lần lượt điền các đáp án đúng ngữ pháp và chỗ trống sao cho tạo thành câu hoàn chỉnh có nghĩa phù hợp.
Do you fancy _______ me to the airport? I am in a hurry.
(Bạn có muốn _________ tôi đến sân bay không? Tôi đang vội.)
Đáp án cần chọn là: A
I brought him some sandwiches because I thought he ______ be hungry.
Đáp án đúng là: A
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
I brought him some sandwiches because I thought he ______ be hungry.
(Tôi mang cho anh ấy một ít bánh sandwich vì tôi nghĩ anh ấy ______ đói.)
Đáp án cần chọn là: A
She knew he was attracted to her, but preferred to keep their relationship _______.
Đáp án đúng là: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các TÍNH TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
She knew he was attracted to her, but preferred to keep their relationship _______.
(Cô ấy biết anh ấy bị thu hút bởi cô ấy, nhưng muốn giữ mối quan hệ của họ _______.)
Đáp án cần chọn là: C
How can you _________ your fur coat and/with your love of animals?
Đáp án đúng là: D
- Dựa vào động từ “can” để xác định hình thức của động từ theo sau nó.
- Dịch nghĩa của câu để xác định câu mang nghĩa chủ động hay bị động để chọn đáp án đúng.
How can you _________ your fur coat and/with your love of animals?
(Làm thế nào bạn có thể _________ chiếc áo khoác lông của mình và/hoặc với tình yêu động vật của bạn?)
Đáp án cần chọn là: D
Contractors have been slow to adjust their ______ strategies to take account of these changes.
Đáp án đúng là: B
Trước danh từ số nhiều “strategies” (chiến lược) có thể là tính từ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ đúng có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
Contractors have been slow to adjust their ______ strategies to take account of these changes.
(Các nhà thầu đã chậm điều chỉnh các chiến lược ______ của họ để tính đến những thay đổi này.)
Đáp án cần chọn là: B
Shall I keep some chicken salad for your brother in case he______ hungry when he gets here?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào thì tương lai đơn “shall I” và liên từ “in case” áp dụng công thức liên hệ giữa thì tương lai đơn và hiện tại đơn để chọn đáp án đúng.
Shall I keep some chicken salad for your brother in case he______ hungry when he gets here?
(Tôi có nên giữ lại một ít salad gà cho anh trai bạn trong trường hợp anh ấy______ đói khi đến đây không?)
Đáp án cần chọn là: A
The unexpected election result left a lot of journalists with ______ on their faces.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào cụm từ “left …with … on … faces” để tra cứu từ điển chọn từ đúng kết hợp với nó tạo thành cụm thành ngữ (idiom) đúng và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
The unexpected election result left a lot of journalists with ______ on their faces.
(Kết quả bầu cử bất ngờ khiến nhiều nhà báo phải ______ mặt.)
Đáp án cần chọn là: D
Similarly, ______ and ' ideal ' husbands were expected to work hard to keep their marriages intact.
Đáp án đúng là: C
Sau liên từ “and” là tính từ “ideal” nên chỗ trống cũng phải là tính từ.
Similarly, ______ and ' ideal ' husbands were expected to work hard to keep their marriages intact.
(Tương tự như vậy, những người chồng ______ và 'lý tưởng' được kỳ vọng sẽ nỗ lực hết mình để giữ gìn hôn nhân.)
Đáp án cần chọn là: C
Like gardening, some chemists ______ and can seem to make almost anything grow, work, reactions go.
Đáp án đúng là: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các THÀNH NGỮ (idioms) và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Like gardening, some chemists ______ and can seem to make almost anything grow, work, reactions go.
(Giống như làm vườn, một số nhà hóa học ______ và dường như có thể làm cho hầu hết mọi thứ phát triển, hoạt động, phản ứng diễn ra.)
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












