Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Use the words given in CAPITALS to form a word that fits into the gap.

Use the words given in CAPITALS to form a word that fits into the gap.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The village I grew up in has changed so much – it’s now completely _________. (RECOGNIZE)

→ ___________________________________

Đáp án đúng là: unrecognizable

Câu hỏi:809198
Phương pháp giải

Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu từ vựng được hình thành từ từ cho trước "RECOGNIZE" để phù hợp với ngữ cảnh. "Unrecognizable" là từ được hình thành từ tiền tố "un-" (không) và gốc từ "recognize" (nhận ra), nghĩa là "không thể nhận ra được".

Cách làm:

Xác định nghĩa của câu, nơi cần một tính từ để mô tả sự thay đổi đến mức không thể nhận ra.

Thêm tiền tố hoặc hậu tố phù hợp để tạo thành từ mới mang nghĩa phù hợp trong ngữ cảnh.

Giải chi tiết

"Unrecognizable" là từ chính xác để mô tả một nơi đã thay đổi đến mức không thể nhận ra được, phù hợp với câu mô tả sự thay đổi mạnh mẽ của ngôi làng.

Đáp án cần điền là: unrecognizable

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_________ of income remains a challenge, even as many countries promote policies for social fairness. (EQUAL)

?_________________________________

Đáp án đúng là: Equalization

Câu hỏi:809199
Phương pháp giải

Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một danh từ được hình thành từ từ "EQUAL" để diễn tả sự thay đổi, điều chỉnh nhằm đạt được sự công bằng trong thu nhập. Từ "equalization" có nghĩa là "sự cân bằng", "sự điều chỉnh để đạt được sự công bằng", rất phù hợp với ngữ cảnh về các chính sách xã hội nhằm giảm sự chênh lệch thu nhập.

Cách làm:

Xác định từ cần điền trong câu là một danh từ chỉ sự điều chỉnh hoặc cân bằng thu nhập.

Từ "equalization" là từ hợp lý để diễn tả quá trình điều chỉnh thu nhập nhằm đạt được sự công bằng.

Giải chi tiết

"Equalization" là từ chính xác để mô tả việc điều chỉnh thu nhập để đạt được sự công bằng xã hội, phù hợp với câu nói về chính sách giảm bất bình đẳng thu nhập.

Đáp án cần điền là: Equalization

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The success of the project relied on a truly ________ spirit among team members from different departments. (COLLABORATE)

?_________________________________

Đáp án đúng là: Collaborative

Câu hỏi:809200
Phương pháp giải

Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một tính từ để mô tả tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong dự án. Từ "collaborative" là tính từ được hình thành từ động từ "collaborate" (hợp tác), có nghĩa là "hợp tác" hoặc "có tính chất hợp tác".

Cách làm:

Xác định từ cần điền trong câu là một tính từ để miêu tả tinh thần hợp tác của các thành viên trong nhóm.

Chuyển động từ "collaborate" thành tính từ "collaborative" để phù hợp với ngữ cảnh.

Giải chi tiết

"Collaborative" là từ chính xác để miêu tả tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, liên quan đến sự tương tác và làm việc chung giữa các bộ phận khác nhau trong dự án

Đáp án cần điền là: Collaborative

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:809201
Phương pháp giải

Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một danh từ được hình thành từ động từ "evolve" để diễn tả sự phát triển hoặc sự tiến hóa. Từ "evolution" có nghĩa là sự tiến hóa, sự phát triển dần dần theo thời gian, rất phù hợp với ngữ cảnh mô tả sự thay đổi trong cách thức giao tiếp từ thư tay sang tin nhắn tức thời.

Cách làm:

Xác định từ cần điền trong câu là một danh từ chỉ sự thay đổi dần dần theo thời gian.

Sử dụng từ "evolution" để diễn tả sự tiến hóa trong cách thức giao tiếp.

Giải chi tiết

"Evolution" là từ chính xác để mô tả sự thay đổi từ hình thức giao tiếp truyền thống (thư tay) sang các phương thức hiện đại hơn (tin nhắn tức thời), phản ánh sự phát triển và tiến hóa trong phương thức giao tiếp

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:809202
Phương pháp giải

Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một tính từ để mô tả những hóa thạch đã được bảo quản. Từ "preserved" là tính từ của động từ "preserve" (bảo quản), có nghĩa là đã được bảo tồn hoặc giữ gìn nguyên vẹn.

Cách làm:

Xác định từ cần điền trong câu là một tính từ để miêu tả hóa thạch đã được bảo quản.

Dùng "preserved" để mô tả tình trạng của các hóa thạch sau khi được bảo quản kỹ lưỡng.

Giải chi tiết

"Preserved" là từ chính xác để mô tả các hóa thạch đã được bảo quản cẩn thận, giữ nguyên tình trạng ban đầu để cung cấp thông tin về cuộc sống tiền sử và hệ sinh thái cổ xưa của Trái Đất.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:809203
Phương pháp giải

Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một tính từ miêu tả khả năng thay đổi hoặc điều chỉnh của sức khỏe và sự phát triển đối với tác động của hóa chất độc hại. Từ "adaptable" là tính từ của động từ "adapt", có nghĩa là có thể thay đổi, điều chỉnh hoặc thích nghi với hoàn cảnh.

Cách làm:

Câu yêu cầu từ miêu tả tính chất của một cái gì đó có thể thay đổi hoặc thích nghi được.

Sử dụng "adaptable", từ có nghĩa là "có thể thích nghi" để mô tả khả năng của cơ thể con người điều chỉnh đối với tác động tiêu cực của hóa chất độc hại.

Giải chi tiết

Adaptable là từ chính xác để miêu tả sức khỏe con người và sự phát triển có thể thay đổi hoặc điều chỉnh khi tiếp xúc lâu dài với hóa chất độc hại. Nó diễn tả tính linh hoạt và khả năng điều chỉnh đối với những điều kiện thay đổi.

Đáp án cần chọn là:

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com