Use the words given in CAPITALS to form a word that fits into the gap.
Use the words given in CAPITALS to form a word that fits into the gap.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:
The village I grew up in has changed so much – it’s now completely _________. (RECOGNIZE)
→ ___________________________________
Đáp án đúng là: unrecognizable
Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu từ vựng được hình thành từ từ cho trước "RECOGNIZE" để phù hợp với ngữ cảnh. "Unrecognizable" là từ được hình thành từ tiền tố "un-" (không) và gốc từ "recognize" (nhận ra), nghĩa là "không thể nhận ra được".
Cách làm:
Xác định nghĩa của câu, nơi cần một tính từ để mô tả sự thay đổi đến mức không thể nhận ra.
Thêm tiền tố hoặc hậu tố phù hợp để tạo thành từ mới mang nghĩa phù hợp trong ngữ cảnh.
Đáp án cần điền là: unrecognizable
_________ of income remains a challenge, even as many countries promote policies for social fairness. (EQUAL)
?_________________________________
Đáp án đúng là: Equalization
Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một danh từ được hình thành từ từ "EQUAL" để diễn tả sự thay đổi, điều chỉnh nhằm đạt được sự công bằng trong thu nhập. Từ "equalization" có nghĩa là "sự cân bằng", "sự điều chỉnh để đạt được sự công bằng", rất phù hợp với ngữ cảnh về các chính sách xã hội nhằm giảm sự chênh lệch thu nhập.
Cách làm:
Xác định từ cần điền trong câu là một danh từ chỉ sự điều chỉnh hoặc cân bằng thu nhập.
Từ "equalization" là từ hợp lý để diễn tả quá trình điều chỉnh thu nhập nhằm đạt được sự công bằng.
Đáp án cần điền là: Equalization
The success of the project relied on a truly ________ spirit among team members from different departments. (COLLABORATE)
?_________________________________
Đáp án đúng là: Collaborative
Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một tính từ để mô tả tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong dự án. Từ "collaborative" là tính từ được hình thành từ động từ "collaborate" (hợp tác), có nghĩa là "hợp tác" hoặc "có tính chất hợp tác".
Cách làm:
Xác định từ cần điền trong câu là một tính từ để miêu tả tinh thần hợp tác của các thành viên trong nhóm.
Chuyển động từ "collaborate" thành tính từ "collaborative" để phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án cần điền là: Collaborative
Đáp án đúng là:
Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một danh từ được hình thành từ động từ "evolve" để diễn tả sự phát triển hoặc sự tiến hóa. Từ "evolution" có nghĩa là sự tiến hóa, sự phát triển dần dần theo thời gian, rất phù hợp với ngữ cảnh mô tả sự thay đổi trong cách thức giao tiếp từ thư tay sang tin nhắn tức thời.
Cách làm:
Xác định từ cần điền trong câu là một danh từ chỉ sự thay đổi dần dần theo thời gian.
Sử dụng từ "evolution" để diễn tả sự tiến hóa trong cách thức giao tiếp.
Đáp án cần chọn là:
Đáp án đúng là:
Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một tính từ để mô tả những hóa thạch đã được bảo quản. Từ "preserved" là tính từ của động từ "preserve" (bảo quản), có nghĩa là đã được bảo tồn hoặc giữ gìn nguyên vẹn.
Cách làm:
Xác định từ cần điền trong câu là một tính từ để miêu tả hóa thạch đã được bảo quản.
Dùng "preserved" để mô tả tình trạng của các hóa thạch sau khi được bảo quản kỹ lưỡng.
Đáp án cần chọn là:
Đáp án đúng là:
Kiến thức cần thiết: Câu yêu cầu một tính từ miêu tả khả năng thay đổi hoặc điều chỉnh của sức khỏe và sự phát triển đối với tác động của hóa chất độc hại. Từ "adaptable" là tính từ của động từ "adapt", có nghĩa là có thể thay đổi, điều chỉnh hoặc thích nghi với hoàn cảnh.
Cách làm:
Câu yêu cầu từ miêu tả tính chất của một cái gì đó có thể thay đổi hoặc thích nghi được.
Sử dụng "adaptable", từ có nghĩa là "có thể thích nghi" để mô tả khả năng của cơ thể con người điều chỉnh đối với tác động tiêu cực của hóa chất độc hại.
Đáp án cần chọn là:
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












