(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Choose the best answer (A, B, C, or D) to complete each
(HSA – V-ACT – SPT – SPHN2) Choose the best answer (A, B, C, or D) to complete each sentence.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:
There are two chairs in the room. You can sit on ___ one.
Đáp án đúng là: C
Tính từ phân phối
Lời giải:
There are two chairs in the room. You can sit on ___ one.
(Trong phòng có hai cái ghế. Bạn có thể ngồi lên ___ cái.)
A. every: mỗi (dùng cho từ 3 trở lên)
B. each: mỗi (dùng cho 2 trở lên)
C. either: một trong hai
D. any: bất kỳ (dùng cho từ 3 trở lên)
Tạm dịch: Bạn có thể ngồi trên một trong hai cái ghế.
Đáp án cần chọn là: C
I asked three people, but ___ of them knew the answer.
Đáp án đúng là: C
Tính từ phân phối
Lời giải:
I asked three people, but ___ of them knew the answer.
(Tôi hỏi ba người, nhưng ___ trong số họ biết câu trả lời.)
A. each: mỗi (dùng cho 2 người trở lên)
B. either: một trong hai
C. none: không người nào
D. every: mỗi (dùng cho 3 trở lên)
Tạm dịch: Tôi hỏi ba người, nhưng không người nào biết câu trả lời.
Đáp án cần chọn là: C
My teacher gave us homework for ___ day of the week.
Đáp án đúng là: A
Tính từ phân phối
Lời giải:
My teacher gave us homework for ___ day of the week.
(Giáo viên cho chúng tôi bài tập về nhà cho ___ ngày trong tuần.)
A. every: mỗi (dùng cho 3 trở lên)
B. either: một trong hai
C. any: bất kỳ (dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định)
D. none: không
Tạm dịch: Giáo viên cho bài tập về nhà cho mỗi ngày trong tuần.
Đáp án cần chọn là: A
This quiz is difficult, but ___ student in the class managed to pass it.
Đáp án đúng là: B
Tính từ phân phối
Lời giải:
This quiz is difficult, but ___ student in the class managed to pass it.
(Bài kiểm tra này khó, nhưng ___ học sinh trong lớp đã làm được.)
A. neither: không ai trong hai
B. every: mọi (dùng cho 3 trở lên)
C. any: bất kỳ
D. either: một trong hai
Tạm dịch: Bài kiểm tra này khó, nhưng mọi học sinh trong lớp đều vượt qua.
Đáp án cần chọn là: B
There are four doors in this corridor. You can enter through ___ of them.
Đáp án đúng là: C
Tính từ phân phối
Lời giải:
There are four doors in this corridor. You can enter through ___ of them.
(Có bốn cánh cửa trong hành lang. Bạn có thể đi qua ___ cái trong số đó.)
A. either: một trong hai
B. every: mỗi (dùng cho 3 trở lên)
C. any: bất kỳ
D. each: mỗi (dùng cho 2 trở lên)
Tạm dịch: Bạn có thể đi qua bất kỳ cánh cửa nào.
Đáp án cần chọn là: C
She has two brothers. ___ of them is studying abroad.
Đáp án đúng là: A
Tính từ phân phối
Lời giải:
She has two brothers. ___ of them is studying abroad.
(Cô ấy có hai người anh. ___ trong số họ đang đi du học.)
A. Either: một trong hai
B. Every: mọi (dùng cho 3 trở lên)
C. Any: bất kỳ
D. Each: mỗi (dùng cho 2 trở lên)
Tạm dịch: Một trong hai người anh của cô ấy đang đi du học.
Đáp án cần chọn là: A
The hotel provides fresh towels for guests in ___ room.
Đáp án đúng là: A
Tính từ phân phối
Lời giải:
The hotel provides fresh towels for guests in ___ room.
(Khách sạn cung cấp khăn mới cho khách trong ___ phòng.)
A. each: mỗi (dùng cho 2 trở lên)
B. either: một trong hai
C. any: bất kỳ
D. neither: không phòng nào
Tạm dịch: Khách sạn cung cấp khăn mới cho khách trong mỗi phòng.
Đáp án cần chọn là: A
___ answer you choose will lead to the same result.
Đáp án đúng là: B
Tính từ phân phối
Lời giải:
___ answer you choose will lead to the same result.
(___ câu trả lời bạn chọn sẽ dẫn đến cùng một kết quả.)
A. every: mọi (dùng cho 3 trở lên)
B. neither: không trong hai
C. any: bất kỳ
D. each: mỗi (dùng cho 1 trở lên)
Tạm dịch: Bất kỳ câu trả lời nào bạn chọn sẽ dẫn đến cùng kết quả.
Đáp án cần chọn là: B
There are two possible solutions, but ___ seems practical.
Đáp án đúng là: A
Tính từ phân phối
Lời giải:
There are two possible solutions, but ___ seems practical.
(Có hai giải pháp khả thi, nhưng ___ có vẻ thực tế.)
A. neither: không cái nào
B. any: bất kỳ
C. each: mỗi
D. every: mọi
Tạm dịch: Có hai giải pháp khả thi, nhưng không cái nào có vẻ thực tế.
Đáp án cần chọn là: A
The teacher spoke to ___ student individually before the exam.
Đáp án đúng là: B
Tính từ phân phối
Lời giải:
The teacher spoke to ___ student individually before the exam.
(Giáo viên đã nói chuyện riêng với ___ học sinh trước kỳ thi.)
A. every: mọi (dùng cho số nhiều)
B. each: mỗi
C. any: bất kỳ
D. neither: không ai trong hai
Tạm dịch: Giáo viên đã nói chuyện riêng với từng học sinh trước kỳ thi.
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












