Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage  and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer

Read the following passage  and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each for  the questions. 

Ensuring the reliability and purity of the water supply is one of the more significant challenges facing an ever growing world population. Unfortunately, only about 3% of the world’s total water supply is fresh; the rest is sea water and is unusable for most of our purposes. Furthermore, of that 3%, three fourths are largely inaccessible because it exits as frozen ice locked in the polar ice caps or as glacier high in mountains. The remaining percentage of fresh water that is available for human use exits in two forms: surface water and ground water.

Surface water is found in rivers, lakes, and man-made reservoirs fed by either rainfall or snowmelt. Surface water makes up nearly 80% of all the water utilized by human, primarily due to its accessibility. Nearly every river or lake in the world contains one or more pumping stations to divert a portion of its flow to nearby population centers. However, surface water supplies present several disadvantages. First, surface water is easily polluted. Chemical pollution from the air enters surface water in the form of rain, and ground pollution is either dumped directly into lakes and rivers or washed into them by rainwater. [I] In addition, biological pollution, caused by the dumping of raw sewage into a water source, can lead to dangerous levels of bacteria. [II] Another problem in relying on surface water is that its supply is highly variable. [III] Water levels in lakes and rivers can fall drastically in periods of severe drought. [IV] In places that are prone to extended dry periods, such as Australia or much of California, some rivers are even known to occasionally run dry due to a combination of drought and overuse.

The other primary source of fresh water is ground water. Although ground water is estimated to be as much as 50 times more abundant than surface water, it constitutes only 20% of all the fresh water used by humans, and much of this usage occurs in rural areas. This is a reflection of the relative difficulty in obtaining ground water. Ground water exits in underground deposits known as aquifers, layers of porous rock in the Earth. As rain water sinks into the ground it eventually reaches the aquifer where it is absorbed, much as a kitchen sponge absorbs water.

To obtain ground water, a well must be drilled down to the level of the aquifer, and then the water must be pumped to the surface. Aquifers occur at different depths in different areas, and the deeper the aquifer, the more difficult and more expensive it is to extract its water. Furthermore, if water is taken from an aquifer at a higher rate than it is recharged naturally, its level will drop, necessitating ever deeper wells. This also creates problems with ground stability. As water is drained out of an aquifer, the ground naturally tends to sink and compress, leading to greater risk of subsidence and landslides. Since aquifers are fed through a slow acting system of drained, they have much slower recharge rates than surface water resources and easily overtaxed. Therefore, ground water is generally only used when surface water is unavailable, even though ground water is far more abundant.

Like surface water, ground water can also become polluted, although not as easily. The soil that water sinks through before reaching the aquifer acts as a natural filter, leaching out some of the pollutants. Furthermore, the lack of oxygen in the aquifer generally restricts the growth of bacteria, so most ground water can be utilized safely without treatment. However, pollution can enter an aquifer when pollution sources are buried underground, such as they are in landfills. In other areas, the presence of heavy metals, nearly all of which are highly toxic in the human body, may render ground water undrinkable.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

According to paragraph 1, all of the following are true of fresh water EXCEPT _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812407
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn 1, tất cả những điều sau đây đều đúng với nước ngọt TRỪ:

A. Nước ngọt chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn cung cấp nước của thế giới.

B. Nguồn cung cấp nước ngọt đang bị đe dọa do băng tan.

C. Phần lớn nước ngọt không thể sử dụng cho con người.

D. Nguồn cung cấp nước ngọt đáng tin cậy đang là vấn đề ngày càng gia tăng trên thế giới.

=> Trong đoạn 1, bài đọc chỉ đề cập rằng phần lớn nước ngọt tồn tại ở dạng băng ở các cực hoặc các sông băng (frozen ice locked in the polar ice caps or as glaciers). Không hề nhắc đến việc băng tan đe dọa nguồn cung cấp nước ngọt: "Furthermore, of that 3%, three fourths are largely inaccessible because it exists as frozen ice locked in the polar ice caps or as glacier high in mountains."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

What is the source of most surface water?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812408
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Nguồn gốc của hầu hết nước mặt là gì?

A. Sông băng tan chảy

B. Suối ngầm

C. Lượng mưa

D. Lọc nước biển

=> Đoạn 2 chỉ ra rằng nước mặt (surface water) đến từ mưa và tuyết tan.

Thông tin: Surface water is found in rivers, lakes, and man-made reservoirs fed by either rainfall or snowmelt.

Tạm dịch: Nước mặt được tìm thấy ở sông, hồ, và các hồ chứa nhân tạo, được cung cấp từ mưa hoặc tuyết tan.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Based on the information in paragraph 2, what can be inferred about most population center?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812409
Phương pháp giải

Đọc – suy luận

Giải chi tiết

Dựa trên thông tin trong đoạn 2, có thể suy ra điều gì về hầu hết các trung tâm dân số?

A. Chúng đã phát triển đến quy mô không bền vững với nguồn nước hiện tại.

B. Chúng luôn góp phần gây ô nhiễm nghiêm trọng ở nước mặt.

C. Chúng thường có thể được tìm thấy ở gần nguồn nước mặt.

D. Chúng không thể đối phó với mức độ vi khuẩn gia tăng trong nước mặt.

=> Đoạn 2 nói rằng gần như mọi con sông hoặc hồ trên thế giới đều có trạm bơm để chuyển nước đến các khu dân cư gần đó. Điều này ám chỉ rằng các trung tâm dân cư thường gần nguồn nước mặt.

Thông tin: Nearly every river or lake in the world contains one or more pumping stations to divert a portion of its flow to nearby population centers.

Tạm dịch: Gần như mọi con sông hoặc hồ trên thế giới đều có một hoặc nhiều trạm bơm để chuyển hướng dòng chảy đến các trung tâm dân cư gần đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word extract in the passage is closest in meaning to

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:812410
Phương pháp giải

Đọc – từ vựng

Giải chi tiết

Từ extract trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với _______.

A. phát hiện

B. loại bỏ

C. sử dụng

D. thu được

Thông tin: Aquifers occur at different depths in different areas, and the deeper the aquifer, the more difficult and more expensive it is to extract its water.

Tạm dịch: Các tầng chứa nước ngầm xuất hiện ở các độ sâu khác nhau tại các khu vực khác nhau và tầng chứa nước ngầm càng sâu thì việc khai thác nước càng khó khăn và tốn kém hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

In paragraph 3, the author mentions the abundance of the ground water in order to

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812411
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Trong đoạn 3, tác giả đề cập đến sự phong phú của nước ngầm để _____________.

A. gợi ý rằng nó có thể cung cấp giải pháp cho nhu cầu nước của thế giới.

B. giải thích tình trạng thiếu nước mặt ở nhiều khu vực.

C. giải thích tại sao nó chỉ được sử dụng ở các vùng nông thôn.

D. trái ngược với mức sử dụng tương đối thấp của con người.

=> Đoạn 3 nhấn mạnh rằng nước ngầm có trữ lượng lớn hơn nước mặt rất nhiều (50 lần), điều này gợi ý rằng nó có thể là một giải pháp cho vấn đề thiếu nước.

Thông tin: Although ground water is estimated to be as much as 50 times more abundant than surface water...

Tạm dịch: Mặc dù nước ngầm được ước tính nhiều gấp 50 lần nước mặt...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to paragraph 4, increased danger of subsidence is caused by

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812412
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn 4, nguy cơ sụt lún tăng cao là do _____________.

A. mực nước của tầng chứa nước giảm quá mức

B. các lỗ do số lượng lớn giếng tạo ra

C. nước bị nén trong tầng chứa nước

D. lở đất bên dưới tầng chứa nước

Thông tin: As water is drained out of an aquifer, the ground naturally tends to sink and compress, leading to greater risk of subsidence and landslides.

Tạm dịch: Khi nước được rút ra khỏi tầng chứa nước, mặt đất sẽ lún và nén tự nhiên, dẫn đến nguy cơ sụt lún và lở đất cao hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from paragraph 5 about heavy metals?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812413
Phương pháp giải

Đọc – suy luận

Giải chi tiết

Câu nào sau đây có thể suy ra từ đoạn 5 về kim loại nặng?

A. Chúng thường tan trong nước.

B. Chúng không thể được lọc ra khỏi nước.

C. Chúng chỉ xuất hiện trong tầng chứa nước ngầm.

D. Chúng có thể được phát hiện bằng mùi vị khó chịu.

=> Đoạn 5 nói rằng kim loại nặng có thể làm nước ngầm không thể uống được, điều này ngụ ý rằng chúng có thể hoà tan ở trong nước vì chúng không thể tách ra khỏi nước được.

Thông tin: In other areas, the presence of heavy metals, nearly all of which are highly toxic in the human body, may render ground water undrinkable.

Tạm dịch: Ở các khu vực khác, sự hiện diện của kim loại nặng, hầu hết đều rất độc hại đối với cơ thể người, có thể khiến nước ngầm không thể uống được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Where in paragraph 2 does this sentence best fit?

A vast percentage of rivers and lakes have become so chemically and biologically polluted that the use of their water in untreated form is classified as hazardous to human.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:812414
Phương pháp giải

Đọc – chi tiết

Giải chi tiết

Câu này phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 2?

Một tỷ lệ lớn các con sông và hồ đã trở nên ô nhiễm về mặt hóa học và sinh học đến mức việc sử dụng nước ở dạng chưa qua xử lý được phân loại là nguy hiểm cho con người.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Cách làm: Tìm các từ tương đồng ở ý sau để giải thích cho ý trước

Câu chèn vào nhấn mạnh mức độ ô nhiễm nghiêm trọng của sông và hồ, phù hợp nhất sau câu "surface water is easily polluted."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following best summarises the last paragraph.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812415
Phương pháp giải

Đọc – tóm tắt

Giải chi tiết

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn cuối cùng.

A. Nồng độ oxy thấp trong tầng chứa nước hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, khiến nước ngầm nói chung an toàn.

B. Nước ngầm thường an toàn nhưng có thể bị ô nhiễm bởi các nguồn nước ngầm và kim loại nặng.

C. Ô nhiễm có thể lan đến tầng chứa nước khi các nguồn nước bị chôn vùi dưới lòng đất, như trong bãi chôn lấp.

D. Kim loại nặng độc hại có thể làm ô nhiễm nước ngầm, thường khiến nước ngầm không an toàn để uống.

=> Đoạn cuối nói rằng nước ngầm thường an toàn (do quá trình lọc tự nhiên), nhưng có thể bị ô nhiễm bởi nguồn dưới lòng đất và kim loại nặng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:812416
Phương pháp giải

Đọc – viết lại câu

Giải chi tiết

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn văn hay nhất.

A. Một vấn đề nhỏ đối với dân số thế giới là duy trì nguồn nước sạch dồi dào.

B. Duy trì nguồn cung cấp nước sạch và đáng tin cậy là một thách thức lớn đối với dân số toàn cầu đang gia tăng.

C. Độ tinh khiết của nguồn cung cấp nước không liên quan đến dân số toàn cầu nhưng lại là mối quan tâm chính.

D. Độ sạch của nguồn nước quan trọng hơn bất kỳ điều gì khác đối với dân số toàn cầu đang gia tăng.

=> Cách làm: Chú ý các từ vựng bao quát hàm ý của câu gốc. Câu được gạch chân nói rằng việc đảm bảo nguồn cung cấp nước sạch và đáng tin cậy là một thách thức lớn đối với dân số toàn cầu. Suy ra, đáp án B là đáp án đúng.

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Đảm bảo độ tin cậy và sự tinh khiết của nguồn cung cấp nước là một trong những thách thức quan trọng đối với dân số toàn cầu ngày càng tăng.
Thật không may, chỉ khoảng 3% tổng lượng nước trên thế giới là nước ngọt; phần còn lại là nước biển và không sử dụng được cho hầu hết các mục đích của chúng ta. Hơn nữa, trong số 3% đó, ba phần tư phần lớn không thể tiếp cận vì nó tồn tại dưới dạng băng ở các cực hoặc sông băng trên núi cao. Phần nước ngọt còn lại có thể sử dụng cho con người tồn tại ở hai dạng: nước mặt và nước ngầm.

Nước mặt được tìm thấy trong các con sông, hồ, và hồ chứa nhân tạo, được cung cấp từ mưa hoặc tuyết tan. Nước mặt chiếm gần 80% lượng nước mà con người sử dụng, chủ yếu vì khả năng tiếp cận dễ dàng của nó. Gần như mọi con sông hoặc hồ trên thế giới đều có một hoặc nhiều trạm bơm để chuyển hướng dòng chảy đến các trung tâm dân cư gần đó. Tuy nhiên, nguồn nước mặt có một số nhược điểm. Thứ nhất, nước mặt rất dễ bị ô nhiễm. Ô nhiễm hóa học từ không khí xâm nhập vào nước mặt dưới dạng mưa, và ô nhiễm từ mặt đất hoặc bị đổ trực tiếp vào các con sông và hồ, hoặc bị cuốn vào bởi nước mưa. Ngoài ra, ô nhiễm sinh học do việc xả thải nước thải chưa qua xử lý vào nguồn nước có thể dẫn đến mức độ vi khuẩn nguy hiểm. Một vấn đề khác khi dựa vào nước mặt là nguồn cung của nó thay đổi rất nhiều. Mực nước trong các hồ và sông có thể giảm đáng kể trong các đợt hạn hán nghiêm trọng. Ở những nơi dễ xảy ra khô hạn kéo dài, như Úc hoặc phần lớn California, một số con sông thậm chí có thể khô cạn do sự kết hợp giữa hạn hán và việc sử dụng quá mức.

Nguồn nước ngọt chính khác là nước ngầm. Mặc dù nước ngầm được ước tính nhiều gấp 50 lần nước mặt, nhưng nó chỉ chiếm 20% tổng lượng nước ngọt mà con người sử dụng, và phần lớn việc sử dụng này diễn ra ở các khu vực nông thôn. Điều này phản ánh sự khó khăn tương đối trong việc lấy nước ngầm. Nước ngầm tồn tại trong các tầng chứa nước ngầm, là các lớp đá xốp trong lòng đất. Khi nước mưa thấm vào lòng đất, nó cuối cùng sẽ chảy vào tầng chứa nước, nơi nó được hấp thụ giống như một miếng bọt biển trong nhà bếp hấp thụ nước.

Để lấy nước ngầm, cần khoan giếng sâu đến mức tầng chứa nước, sau đó bơm nước lên mặt đất. Các tầng chứa nước có độ sâu khác nhau ở các khu vực khác nhau, và tầng chứa nước càng sâu, việc lấy nước càng khó khăn và tốn kém hơn. Hơn nữa, nếu nước được lấy từ tầng chứa nước với tốc độ cao hơn tốc độ tái tạo tự nhiên, mực nước sẽ giảm, đòi hỏi phải khoan giếng sâu hơn. Điều này cũng gây ra các vấn đề về độ ổn định mặt đất. Khi nước được rút ra khỏi tầng chứa nước, mặt đất tự nhiên có xu hướng lún và nén, dẫn đến nguy cơ sụt lún và lở đất cao hơn. Vì các tầng chứa nước được cung cấp thông qua một hệ thống thoát nước chậm, chúng có tốc độ tái tạo chậm hơn nhiều so với các nguồn nước mặt và dễ bị khai thác quá mức. Do đó, nước ngầm thường chỉ được sử dụng khi nước mặt không có sẵn, mặc dù nước ngầm dồi dào hơn rất nhiều.

Giống như nước mặt, nước ngầm cũng có thể bị ô nhiễm, mặc dù không dễ dàng như nước mặt. Lớp đất mà nước thấm qua trước khi đến tầng chứa nước hoạt động như một bộ lọc tự nhiên, lọc ra một số chất ô nhiễm. Hơn nữa, sự thiếu oxy trong tầng chứa nước thường hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, vì vậy hầu hết nước ngầm có thể được sử dụng an toàn mà không cần xử lý. Tuy nhiên, ô nhiễm có thể xâm nhập vào tầng chứa nước khi các nguồn ô nhiễm được chôn dưới đất, chẳng hạn như trong các bãi rác. Ở các khu vực khác, sự hiện diện của kim loại nặng, hầu hết đều rất độc hại đối với cơ thể con người, có thể khiến nước ngầm không thể uống được.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com