Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct rearrangement of the words to make a meaningful sentence.

Choose the correct rearrangement of the words to make a meaningful sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

value / we / should / relationships / true / our.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:818189
Phương pháp giải

Dạng Rearrangement (sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh).

Cần sắp xếp thành một câu ngữ pháp chuẩn:

Chủ ngữ (Subject) + Động từ (Verb) + Tân ngữ (Object)

Và giữ đúng trật tự từ trong tiếng Anh.

Xác định chủ ngữ: we.

Động từ chính: should value (nên trân trọng).

Tân ngữ: our true relationships (những mối quan hệ thật sự của chúng ta).

Ghép thành câu hoàn chỉnh, đảm bảo nghĩa tự nhiên

Giải chi tiết

A. We our relationships should value true.  Sai trật tự: “we our relationships…” không phải cấu trúc chuẩn.

B. We should value our true relationships.  Chuẩn ngữ pháp: S + modal + V + O. Nghĩa rõ ràng.

C. Value our true we relationships should.  Sai trật tự hoàn toàn.

D. Our true relationships we value should.  Đảo lộn trật tự, không tự nhiên.

Câu tiếng Anh chuẩn: We should value our true relationships

Trong đó:

We = chủ ngữ.

should value = động từ khiếm khuyết + động từ chính.

our true relationships = tân ngữ (các mối quan hệ thật sự của chúng ta).

Các đáp án khác vi phạm thứ tự S + V + O hoặc nghĩa không trọn vẹn.

We should value our true relationships → Chúng ta nên trân trọng những mối quan hệ thật sự của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

I have a friend. She always listens to me patiently

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:818190
Phương pháp giải

Dạng kết hợp câu bằng mệnh đề quan hệ (Relative Clause).

Mục tiêu: Gộp hai câu đơn thành một câu phức với đại từ quan hệ who/which/that.

Xác định hai câu gốc:

Mệnh đề 1: I have a friend.

Mệnh đề 2: She always listens to me patiently.

Nhận thấy She chính là a friend → thay bằng đại từ quan hệ.

Dùng who (chỉ người) để nối hai mệnh đề.

Giải chi tiết

A. which  which dùng cho vật, không dùng cho người → SAI

B. … she always listens…  Thừa chủ ngữ “she” → sai ngữ pháp → SAI

C. who always listens…  Chuẩn: who thay cho “she” và nối mệnh đề.  ĐÚNG

D. … and she always listens…  Chỉ dùng liên từ and, không phải mệnh đề quan hệ → câu ghép, không đáp ứng yêu cầu đề → SAI

Đề yêu cầu “Combine using relative clause” → bắt buộc dùng đại từ quan hệ.

who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (a friend).

Câu hoàn chỉnh: I have a friend who always listens to me patiently.

I have a friend who always listens to me patiently → Tôi có một người bạn luôn lắng nghe tôi một cách kiên nhẫn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I have a friend. She always listens to me patiently

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:818191
Phương pháp giải

Dạng Viết lại câu với liên từ chỉ sự tương phản (concession).

Gốc câu dùng but → nghĩa “mặc dù/quanh co” → cần dùng Although/Though hoặc In spite of/Despite.

Phải giữ nguyên ý: Họ cãi nhau, nhưng vẫn là bạn thân.

Nhận dạng: câu gốc gồm 2 mệnh đề đối lập:

Mệnh đề 1: They quarreled (Họ cãi nhau).

Mệnh đề 2: They remained best friends (Họ vẫn là bạn thân).

Dùng cấu trúc Although + S + V, S + V để nối

Giải chi tiết

A. Although they quarreled, they still remained best friends.  Hoàn toàn đúng ngữ pháp, giữ nguyên ý “mặc dù… nhưng…”.

B. Because they quarreled, they remained best friends.  “Because” = “bởi vì” → đổi nghĩa hoàn toàn.

C. They quarreled so they remained best friends.  “so” = “vì vậy” → không phải quan hệ tương phản.

D. In spite they quarreled, they remained best friends.  Thiếu giới từ “of” → phải là In spite of quarreling hoặc In spite of the fact that they quarreled.

Câu yêu cầu without changing meaning (không đổi nghĩa).

“Although” là liên từ chỉ nhượng bộ, phù hợp nhất để nối hai mệnh đề đối lập.

Although they quarreled, they still remained best friends → Mặc dù họ đã cãi nhau, họ vẫn là bạn thân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

up / they / argument / the / after / made / finally / and / dinner / out / went / for

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:818192
Phương pháp giải

Dạng bài: Sắp xếp từ (Rearrangement).

Ngữ pháp cần nhớ:

Trật tự câu khẳng định: Trạng từ chỉ thời gian + S + V + O … hoặc S + V + O ….

Thành ngữ make up (làm lành, giảng hòa) cần để nguyên.

Giải chi tiết

A. After the argument they finally made up and went out for dinner.  Chuẩn ngữ pháp, trật tự tự nhiên, nghĩa rõ ràng.

B. Finally after the argument they made up and went for dinner out.  Sai trật tự “for dinner out” (cụm này không tự nhiên).

C. After argument the finally they made up and went out for dinner.  Thiếu mạo từ “the” đúng vị trí → sai.

D. They made up finally after the argument and went out for dinner.  Ngữ pháp đúng nhưng ít tự nhiên hơn; đề thường chọn câu mạch lạc nhất → không phải đáp án chuẩn.

Câu cần nhấn mạnh trình tự: Sau cuộc cãi vã → họ làm lành → đi ăn tối.

Phương án A thể hiện rõ nhất quan hệ thời gian và nghĩa của cụm “made up” (làm hòa).

After the argument they finally made up and went out for dinner → Sau cuộc cãi vã, cuối cùng họ đã làm hòa và đi ra ngoài ăn tối

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com