Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác đều $ABC$ có độ dài cạnh bằng 1. Nối các trung điểm $A_{1},B_{1},C_{1}$ của các

Câu hỏi số 819804:
Vận dụng

Cho tam giác đều $ABC$ có độ dài cạnh bằng 1. Nối các trung điểm $A_{1},B_{1},C_{1}$ của các cạnh $BC,CA,AB$ ta được tam giác đều $A_{1}B_{1}C_{1}$. Tiếp tục nối các trung điểm $A_{2},B_{2},C_{2}$ của các cạnh $B_{1}C_{1},C_{1}A_{1},A_{1}B_{1}$ ta được tam giác đều $A_{2}B_{2}C_{2}$, thực hiện quá trình này đến vô hạn. Gọi $S_{n}$ là diện tích của tam giác đều $A_{n}B_{n}C_{n}$.

 

Đúng Sai
a) Tam giác $A_{1}B_{1}C_{1}$ có độ dài các cạnh bằng $\dfrac{1}{2}$.
b) Biết rằng tam giác đều có cạnh bằng $a$ thì có diện tích là $\dfrac{a^{2}\sqrt{3}}{4}$. Diện tích tam giác $A_{3}B_{3}C_{3}$ là: $S_{3} = \dfrac{\sqrt{3}}{64}$.
c) Đặt $u_{n} = S_{1} + S_{2} + S_{3} + \ldots + S_{n}$. Khi đó $\text{lim}u_{n} = \dfrac{\sqrt{3}}{12}$.
d) Đặt $h_{1} = AA_{1},h_{2} = A_{1}A_{2},h_{3} = A_{2}A_{3},\ldots,h_{n} = A_{n - 1}A_{n}$ và $v_{n} = h_{1} + h_{2} + \ldots + h_{n}$. Khi đó $\text{lim}v_{n} = \sqrt{3}$.

Đáp án đúng là: Đ; S; Đ; Đ

Quảng cáo

Câu hỏi:819804
Phương pháp giải

Từ đường trung bình của tam giác tính độ dài các cạnh $B_{1}C_{1}$, $B_{2}C_{2};B_{3}C_{3};...$

Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là $S = \dfrac{\sqrt{3}}{4}a^{2}$

Đưa bài toán về cấp số nhân và tính tổng n cấp số nhân $S = \dfrac{q^{n} - 1}{q - 1}$ từ đó tính giới hạn

Giải chi tiết

a) Đúng. Có $B_{1}C_{1}$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên $B_{1}C_{1} = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2}$.

Do tam giác $ABC$ đều nên $A_{1}B_{1}C_{1}$ cũng là tam giác đều.

Vậy tam giác $A_{1}B_{1}C_{1}$ có độ dài các cạnh bằng $\dfrac{1}{2}$.

b) Sai. Có $B_{3}C_{3} = \dfrac{1}{2}B_{2}C_{2} = \dfrac{1}{4}B_{1}C_{1} = \dfrac{1}{8}BC = \dfrac{1}{8}$.

Diện tích tam giác $A_{3}B_{3}C_{3}$ là: $S_{3} = \left( \dfrac{1}{8} \right)^{2} \cdot \dfrac{\sqrt{3}}{4} = \dfrac{\sqrt{3}}{256}$.

c) Đúng. Diện tích tam giác $ABC$ là: $S_{0} = \dfrac{\sqrt{3}}{4}$.

Ta có: $S_{1} = \dfrac{1}{4}S_{0},S_{2} = \dfrac{1}{4}S_{1},S_{3} = \dfrac{1}{4}S_{2},\ldots$.

Do đó $\left\{ S_{n} \right\}$ là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội $q = \dfrac{1}{4}$.

$\text{lim}u_{n} = S_{1} + S_{2} + S_{3} + \ldots + S_{n} + \ldots = \dfrac{S_{1}}{1 - q} = \dfrac{\sqrt{3}}{12}$.

d) Đúng.Ta có: $h_{1} = \dfrac{\sqrt{3}}{2},h_{2} = \dfrac{1}{2}h_{1},h_{3} = \dfrac{1}{2}h_{2},\ldots,h_{n} = \dfrac{1}{2}h_{n - 1},\ldots$

$\left. \Rightarrow\left\{ h_{n} \right\} \right.$ là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội $q = \dfrac{1}{2}$.

$\text{lim}v_{n} = h_{1} + h_{2} + \ldots + h_{n} + \ldots = \dfrac{h_{1}}{1 - q} = \sqrt{3}$.

Đáp án cần chọn là: Đ; S; Đ; Đ

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com