Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Complete the passage with the words in the box.My name is Jenny. Today is my first day (21) _________school. I go to

Complete the passage with the words in the box.

My name is Jenny. Today is my first day (21) _________school. I go to school by bicycle. I have a blue school bag. I am in classroom number two. It is big and has a whiteboard. My teacher is very (22) ______. She tells me to sit next to the boy, (23) _______ name is Mark. There are 35 students in my class. Today we draw pictures and we sing songs. We also (24) _______ a book together. The school has a small playground. I play with my (25) ________. We have a lot of fun there. I like my new school

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:824479
Phương pháp giải

Cụm quen thuộc: “first day at school”

“at” là giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn, dùng trong các cụm như:

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)

at school (ở trường học)

Giải chi tiết

Today is my first day at school.

Giải thích: Jenny nói về ngày đầu tiên ở trường, nên “at” là giới từ chính xác.

Dịch: Hôm nay là ngày đầu tiên của tôi ở trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: E

Câu hỏi:824480
Phương pháp giải

Cấu trúc: My teacher is very ____.

→ Sau “is very” cần một tính từ mô tả tính cách hoặc phẩm chất.

Trong các từ cho sẵn, chỉ có nice là tính từ, nghĩa là “tốt bụng / dễ thương”.

Giải chi tiết

Điền: nice

Câu hoàn chỉnh:

My teacher is very nice.

Giải thích: “nice” diễn tả tính cách tốt bụng của cô giáo – phù hợp với mạch văn tả cô giáo thân thiện.

Dịch: Cô giáo của tôi rất dễ thương.

Đáp án cần chọn là: E

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:824481
Phương pháp giải

Cấu trúc: the boy, ____ name is Mark

→ Sau danh từ “the boy” là một mệnh đề quan hệ rút gọn, cần tính từ sở hữu chỉ “tên của cậu ấy”.

Trong các từ cho sẵn: “his” = của anh ấy → đúng ngữ pháp.

Giải chi tiết

She tells me to sit next to the boy, his name is Mark.

Giải thích: “his name is Mark” = “tên của cậu ấy là Mark”.

Dịch: Cô ấy bảo tôi ngồi cạnh một cậu bé, tên của cậu ấy là Mark.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:824482
Phương pháp giải

Cấu trúc: We also _____ a book together.

→ Sau “also” cần một động từ nguyên mẫu (vì chủ ngữ là “we”).

Trong các từ cho sẵn, read là động từ → “read a book” = đọc sách.

Giải chi tiết

Điền: read

Câu hoàn chỉnh:

We also read a book together.

Giải thích: “read” thể hiện một hoạt động học tập chung ở lớp.

Dịch: Chúng tôi cũng đọc sách cùng nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:824483
Phương pháp giải

Cấu trúc: I play with my ____.

→ Sau “with my” cần một danh từ chỉ người (số nhiều), vì Jenny nói về việc chơi cùng các bạn ở sân trường.

Trong các từ cho sẵn, friends là danh từ số nhiều → phù hợp nhất

Giải chi tiết

Điền: friends

Câu hoàn chỉnh:

I play with my friends.

Giải thích: “play with my friends” = chơi với các bạn → đúng ngữ cảnh về giờ ra chơi.

Dịch: Tôi chơi với các bạn của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com