Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tính tổng hệ số các phản ứng oxi hoá khử sau:

Tính tổng hệ số các phản ứng oxi hoá khử sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Cu + HNO3 (đặc t0)$\overset{}{\rightarrow}$ Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830086
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

Cu + 4HNO3 (đặc t0)$\overset{}{\rightarrow}$ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

⟹ Tổng hệ số: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Mg + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Mg(NO3)2 + N2O + H2O

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830087
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

4Mg + 10HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

⟹ Tổng hệ số: 4 + 10 + 4 + 1 + 5 = 24

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Zn + HNO3 loãng $\overset{}{\rightarrow}$ Zn(NO3)2 + N2 + H2O

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830088
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

5Zn + 12HNO3 loãng $\overset{}{\rightarrow}$ 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O

⟹ Tổng hệ số: 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Al + HNO3 loãng $\overset{}{\rightarrow}$ Al(NO33 + NH4NO3 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830089
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

8Al + 30HNO3 loãng $\overset{}{\rightarrow}$ 8Al(NO33 + 3NH4NO3 + 9H2O

⟹ Tổng hệ số: 8 + 30 + 8 + 3 + 9 = 58

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Al + H2SO4 (đặc,t0)$\overset{}{\rightarrow}$ Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830090
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

2Al + 6H2SO4 (đặc,t0)$\overset{}{\rightarrow}$ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

⟹ Tổng hệ số: 2 + 6 + 1 + 3 + 6 = 18

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Fe(OH)2 + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe(NO3)3 + NO + H2O

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830091
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

3Fe(OH)2 + 10HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

⟹ Tổng hệ số: 3 + 10 + 3 + 1 + 8 = 25

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

KMnO4 + HCl $\overset{}{\rightarrow}$ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830092
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

2KMnO4 + 16HCl $\overset{}{\rightarrow}$ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

⟹ Tổng hệ số: 2 + 16 + 2 + 2 + 5 + 8 = 35

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

K2Cr2O7 + HCl $\overset{}{\rightarrow}$ KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830093
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

K2Cr2O7 + 14HCl $\overset{}{\rightarrow}$ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

⟹ Tổng hệ số: 1 + 14 + 2 + 2 + 3 + 7 = 29

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Fe3O4 + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe(NO3)3 + NO + H2O

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830094
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

3Fe3O4 + 28HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

⟹ Tổng hệ số: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830095
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

⟹ Tổng hệ số: 6 + 1 + 7 + 3 + 1 + 1 + 7 = 26

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

H2O2 + KMnO4 + H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830096
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O

⟹ Tổng hệ số: 5 + 2 + 3 + 1 + 2 + 5 + 8 = 26

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

SO2 + KMnO4 + H2O $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830097
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

⟹ Tổng hệ số: 5 + 2 + 2 + 1 + 2 + 2 = 14

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

SO2 + Fe2(SO4)3 + H2O $\overset{}{\rightarrow}$ H2SO4 + FeSO4

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830098
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O $\overset{}{\rightarrow}$ 2H2SO4 + 2FeSO4

⟹ Tổng hệ số: 1 + 1 + 2 + 2 + 2 = 8

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830099
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

⟹ Tổng hệ số: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830100
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

⟹ Tổng hệ số: 10 + 2 + 8 + 5 + 1 + 2 + 8 = 36

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

KBr + PbO2 + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Pb(NO3)2 + KNO3 + Br2 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830101
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

2KBr + PbO2 + 4HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Pb(NO3)2 + 2KNO3 + Br2 + 2H2O

⟹ Tổng hệ số: 2 + 1 + 4 + 1 + 2 + 1 + 2 = 13

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Cu + HCl + NaNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Cu(NO3)2 + NO + NaCl + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830102
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

3Cu + 8HCl + 8NaNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O

⟹ Tổng hệ số: 3 + 8 + 8 + 3 + 2 + 8 + 4 = 36

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

NO + K2Cr2O7 + H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + HNO3 + H2O

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830103
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

2NO + K2Cr2O7 + 4H2SO4 $\overset{}{\rightarrow}$ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 2HNO3 + 3H2O

⟹ Tổng hệ số: 2 + 1 + 4 + 1 + 1 + 2 + 3 = 14

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

FeS2 + O2 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2O3 + SO2

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830104
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

4FeS2 + 11O2 $\overset{}{\rightarrow}$ 2Fe2O3 + 8SO2

⟹ Tổng hệ số: 4 + 11 + 2 + 8 = 25

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

FeS + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe(NO33 + NO + H2SO4 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830105
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

FeS + 6HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe(NO33 + 3NO + H2SO4 + 2H2O

⟹ Tổng hệ số: 1 + 6 + 1 + 3 + 1 + 2 = 14

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

FeS + H2SO4 đặc $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830106
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

2FeS + 10H2SO4 đặc $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

⟹ Tổng hệ số: 2 + 10 + 1 + 9 + 10 = 32

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Cu2S + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Cu(NO3)2 + NO + H2SO4 + H2O

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830107
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

3Cu2S + 22HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ 6Cu(NO3)2 + 10NO + 3H2SO4 + 8H2O

⟹ Tổng hệ số: 3 + 22 + 6 + 10 + 3 + 8 = 52

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

FeS2 + H2SO4 đặc $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830108
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

2FeS2 + 14H2SO4 đặc $\overset{}{\rightarrow}$ Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

⟹ Tổng hệ số: 2 + 14 + 1 + 15 + 14 = 46

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

FeS2 + HNO3 + HCl $\overset{}{\rightarrow}$ NO + FeCl3 + H2SO4 + H2O

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830109
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

FeS2 + 5HNO3 + 3HCl $\overset{}{\rightarrow}$ 5NO + FeCl3 + 2H2SO4 + 2H2O

⟹ Tổng hệ số: 1 + 5 + 3 + 5 + 1 + 2 + 2 = 19

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Fe3O4 + HNO3 $\overset{}{\rightarrow}$ Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830110
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng só electron chất khử thường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Giải chi tiết

Xác định số oxi hóa của một số nguyên tố thay đổi trong phản ứng trên:

\({\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 2y/x} _x}{O_y} + {\rm{ }}{H_2}O\) 

Quá trình oxi hóa và quá trình khử là:

Vậy phương trình hóa học được cân bằng là:

(5x – 2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3→ (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O.

⟹ Tổng hệ số sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là (46x – 18y).

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com