Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Stress is often associated with negative emotions such as anxiety, worry, difficulty, and tension. It is the body's physical, mental, and emotional response to any demand for change, and each person handles it differently. Mishandling stress can have negative effects on an individual's life, while appropriate management can make it a productive force.

Prolonged exposure to stress can lead to chronic distress, which can cause extreme anxiety or pain. Symptoms of distress may include headaches, upset stomachs, social withdrawal, anxiety, sleep problems, mood swings, and irritability. Additionally, stress can intensify existing health issues, making them harder to recover.

According to the American Psychological Association (APA), research indicates that stress-related illnesses and complaints account for 75% to 90% of all doctor visits. By reducing stress, short-term illnesses can be minimised, and the effects of long-term ailments can be alleviated as shown in a study where nearly half of the patients with chronic headaches experienced improvement after learning stress management techniques.

Moreover, reducing stress can help mitigate the effects of both short-term and long-term illnesses. Stress management begins with identifying the source of stress, such as school, work, or conflicts with friends and family. Once the root problem is identified, stress can be alleviated by various methods including physical activity, a balanced diet, adequate sleep, deep breathing, drinking tea, or chewing gum.

Stress does not always have negative consequences. Moderate stress can also be a positive force, providing an adrenaline rush that can lead to success if well managed.

(Adapted from https://shgreenwichkingstreetchronicle.org/8274/sports-and-health/pros-cons-stress)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

According to paragraph 1, all of the following are mentioned as ways people experience or deal with stress EXCEPT ___________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:830185
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 1, tìm thông tin về “ways people experience or deal with stress” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

According to paragraph 1, all of the following are mentioned as ways people experience or deal with stress EXCEPT ___________.

(Theo đoạn 1, tất cả những điều sau đây đều được đề cập như là cách con người trải nghiệm hoặc đối phó với căng thẳng, NGOẠI TRỪ ___________.)

A. physical reactions

(phản ứng thể chất)

B. mental responses

(phản ứng tinh thần)

C. financial problems

(vấn đề tài chính)

D. emotional responses

(phản ứng cảm xúc)

Thông tin: Stress is often associated with negative emotions such as anxiety, worry, difficulty, and tension. It is the body's physical, mental, and emotional response to any demand for change, and each person handles it differently.

(Căng thẳng thường gắn liền với những cảm xúc tiêu cực như lo lắng, khó khăn và căng thẳng. Đó là phản ứng thể chất, tinh thần và cảm xúc của cơ thể trước bất kỳ yêu cầu thay đổi nào, và mỗi người xử lý nó khác nhau.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “handles” in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830186
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “handles” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “handles” in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.

(Từ “handles” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ___________.)

A. creates (tạo ra)

B. manages (quản lý)

C. causes (gây ra)

D. ignores (phớt lờ)

Thông tin: It is the body's physical, mental, and emotional response to any demand for change, and each person handles it differently.

(Đó là phản ứng thể chất, tinh thần và cảm xúc của cơ thể trước bất kỳ yêu cầu thay đổi nào, và mỗi người xử lý nó khác nhau.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The word “chronic” in paragraph 2 is opposite in meaning to ___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830187
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “chronic” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “chronic” in paragraph 2 is opposite in meaning to ___________.

(Từ “chronic” trong đoạn 2 có nghĩa trái ngược với ___________.)

A. severe (nghiêm trọng)

B. short-term (ngắn hạn)

C. constant (liên tục)

D. serious (trầm trọng)

Thông tin: Prolonged exposure to stress can lead to chronic distress, which can cause extreme anxiety or pain.

(Việc tiếp xúc lâu dài với căng thẳng có thể dẫn đến căng thẳng mãn tính, điều này có thể gây ra lo âu hoặc đau đớn cực độ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word “them” in paragraph 2 refers to ___________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:830188
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “them” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “them” in paragraph 2 refers to ___________.

(Từ “them” trong đoạn 2 ám chỉ ___________.)

A. existing health issues

(các vấn đề sức khỏe hiện có)

B. symptoms of distress

(các triệu chứng của căng thẳng)

C. headaches

(nhức đầu)

D. mood swings

(thay đổi tâm trạng)

Thông tin: Additionally, stress can intensify existing health issues, making them harder to recover.

(Ngoài ra, căng thẳng có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe hiện có, khiến chúng khó phục hồi hơn.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following best restates the underlined sentence from paragraph 3?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830189
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best restates the underlined sentence from paragraph 3?

(Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 3?)

A. The majority of medical appointments are connected to problems caused by stress.

(Phần lớn các cuộc hẹn khám bệnh có liên quan đến các vấn đề do căng thẳng gây ra.)

B. Only a few people visit doctors because their health is affected by stress.

(Chỉ một vài người đến bác sĩ vì sức khỏe của họ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng.)

C. Most doctor visits have nothing to do with issues related to stress.

(Hầu hết các lần đi khám bác sĩ không liên quan gì đến căng thẳng.)

D. Stress affects many people, but it rarely leads them to seek medical care.

(Căng thẳng ảnh hưởng đến nhiều người, nhưng hiếm khi khiến họ tìm đến bác sĩ.)

Thông tin: research indicates that stress-related illnesses and complaints account for 75% to 90% of all doctor visits.

(nghiên cứu cho thấy các bệnh và khiếu nại liên quan đến căng thẳng chiếm từ 75% đến 90% tất cả các lần đi khám bác sĩ.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to paragraph 3, people with chronic headaches showed improvement after ___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:830190
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để tìm thông tin có liên quan về “people with chronic headaches showed improvement after….”, so sánh đối chiếu để xác định câu đúng theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

According to paragraph 3, people with chronic headaches showed improvement after ___________.

(Theo đoạn 3, những người bị đau đầu mãn tính đã cho thấy sự cải thiện sau ___________.)

A. changing their diets

(thay đổi chế độ ăn uống)

B. learning to manage stress

(học cách quản lý căng thẳng)

C. taking new medicine

(dùng thuốc mới)

D. visiting the doctor regularly

(thường xuyên đi khám bác sĩ)

Thông tin: By reducing stress, short-term illnesses can be minimised, and the effects of long-term ailments can be alleviated as shown in a study where nearly half of the patients with chronic headaches experienced improvement after learning stress management techniques.

(Bằng cách giảm căng thẳng, các bệnh ngắn hạn có thể được giảm thiểu, và tác động của các bệnh lâu dài có thể được cải thiện, như trong một nghiên cứu, gần một nửa số bệnh nhân đau đầu mãn tính đã cải thiện sau khi học các kỹ thuật quản lý căng thẳng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In which paragraph does the author mention ways to reduce stress?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830191
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “ways to reduce stress”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the author mention ways to reduce stress?

(Tác giả đề cập đến các cách giảm căng thẳng ở đoạn nào?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 3 (Đoạn 3)

D. Paragraph 4 (Đoạn 4)

Thông tin: [Đoạn 4]stress can be alleviated by various methods including physical activity, a balanced diet, adequate sleep, deep breathing, drinking tea, or chewing gum.

(căng thẳng có thể được giảm nhẹ bằng nhiều phương pháp khác nhau bao gồm hoạt động thể chất, chế độ ăn uống cân bằng, ngủ đủ giấc, hít thở sâu, uống trà hoặc nhai kẹo cao su.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the author explain that stress can be a positive force?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:830192
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “stress can be a positive force”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the author explain that stress can be a positive force?

(Tác giả giải thích rằng căng thẳng có thể là một động lực tích cực ở đoạn nào?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 4 (Đoạn 4)

D. Paragraph 5 (Đoạn 5)

Thông tin: [Đoạn 5] Moderate stress can also be a positive force, providing an adrenaline rush that can lead to success if well managed.

(Mức độ căng thẳng vừa phải cũng có thể là một động lực tích cực, mang lại nguồn năng lượng giúp đạt được thành công nếu được quản lý tốt.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Căng thẳng thường được gắn liền với những cảm xúc tiêu cực như lo lắng, bất an, khó khăn và căng thẳng thần kinh. Đó là phản ứng về thể chất, tinh thần và cảm xúc của cơ thể trước bất kỳ yêu cầu nào đòi hỏi sự thay đổi, và mỗi người xử lý nó theo cách khác nhau. Việc xử lý sai căng thẳng có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của một cá nhân, trong khi việc quản lý đúng cách có thể biến nó thành một nguồn năng lượng tích cực.

Tiếp xúc với căng thẳng trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng căng thẳng mãn tính, gây ra lo âu hoặc đau đớn nghiêm trọng. Các triệu chứng của căng thẳng có thể bao gồm đau đầu, đau dạ dày, thu mình khỏi xã hội, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng và dễ cáu gắt. Ngoài ra, căng thẳng còn có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe hiện có, khiến việc hồi phục trở nên khó khăn hơn.

Theo Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ (APA), các nghiên cứu cho thấy các bệnh tật và khiếu nại liên quan đến căng thẳng chiếm từ 75% đến 90% tổng số lượt khám bác sĩ. Bằng cách giảm bớt căng thẳng, các bệnh ngắn hạn có thể được giảm thiểu, và ảnh hưởng của các bệnh dài hạn có thể được cải thiện, như minh chứng trong một nghiên cứu cho thấy gần một nửa số bệnh nhân bị đau đầu mãn tính đã có tiến triển sau khi học các kỹ thuật quản lý căng thẳng.

Hơn nữa, việc giảm căng thẳng có thể giúp hạn chế tác động của cả các bệnh ngắn hạn và dài hạn. Quản lý căng thẳng bắt đầu bằng việc xác định nguồn gốc gây căng thẳng, chẳng hạn như trường học, công việc, hoặc mâu thuẫn với bạn bè và gia đình. Khi đã xác định được vấn đề gốc rễ, căng thẳng có thể được giảm bớt thông qua nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm hoạt động thể chất, chế độ ăn uống cân bằng, ngủ đủ giấc, hít thở sâu, uống trà hoặc nhai kẹo cao su.

Căng thẳng không phải lúc nào cũng mang lại hậu quả tiêu cực. Mức độ căng thẳng vừa phải cũng có thể là một lực tích cực, tạo ra sự hưng phấn adrenaline giúp con người đạt được thành công nếu biết kiểm soát tốt.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com