Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Stress is often associated with negative emotions such as anxiety, worry, difficulty, and tension. It is the body's physical, mental, and emotional response to any demand for change, and each person handles it differently. Mishandling stress can have negative effects on an individual's life, while appropriate management can make it a productive force.
Prolonged exposure to stress can lead to chronic distress, which can cause extreme anxiety or pain. Symptoms of distress may include headaches, upset stomachs, social withdrawal, anxiety, sleep problems, mood swings, and irritability. Additionally, stress can intensify existing health issues, making them harder to recover.
According to the American Psychological Association (APA), research indicates that stress-related illnesses and complaints account for 75% to 90% of all doctor visits. By reducing stress, short-term illnesses can be minimised, and the effects of long-term ailments can be alleviated as shown in a study where nearly half of the patients with chronic headaches experienced improvement after learning stress management techniques.
Moreover, reducing stress can help mitigate the effects of both short-term and long-term illnesses. Stress management begins with identifying the source of stress, such as school, work, or conflicts with friends and family. Once the root problem is identified, stress can be alleviated by various methods including physical activity, a balanced diet, adequate sleep, deep breathing, drinking tea, or chewing gum.
Stress does not always have negative consequences. Moderate stress can also be a positive force, providing an adrenaline rush that can lead to success if well managed.
(Adapted from https://shgreenwichkingstreetchronicle.org/8274/sports-and-health/pros-cons-stress)
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:
According to paragraph 1, all of the following are mentioned as ways people experience or deal with stress EXCEPT ___________.
Đáp án đúng là: C
Đọc lướt qua đoạn 1, tìm thông tin về “ways people experience or deal with stress” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.
Đáp án cần chọn là: C
The word “handles” in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.
Đáp án đúng là: B
Xác định vị trí của từ “handles” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.
Đáp án cần chọn là: B
The word “chronic” in paragraph 2 is opposite in meaning to ___________.
Đáp án đúng là: B
Xác định vị trí của từ “chronic” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.
Đáp án cần chọn là: B
The word “them” in paragraph 2 refers to ___________.
Đáp án đúng là: A
Xác định vị trí của từ “them” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.
Đáp án cần chọn là: A
Which of the following best restates the underlined sentence from paragraph 3?
Đáp án đúng là: B
Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 3 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.
Đáp án cần chọn là: B
According to paragraph 3, people with chronic headaches showed improvement after ___________.
Đáp án đúng là: B
Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để tìm thông tin có liên quan về “people with chronic headaches showed improvement after….”, so sánh đối chiếu để xác định câu đúng theo nội dung bài đọc.
Đáp án cần chọn là: B
In which paragraph does the author mention ways to reduce stress?
Đáp án đúng là: D
Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “ways to reduce stress”.
Đáp án cần chọn là: D
In which paragraph does the author explain that stress can be a positive force?
Đáp án đúng là: D
Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “stress can be a positive force”.
Tạm dịch bài đọc:
Căng thẳng thường được gắn liền với những cảm xúc tiêu cực như lo lắng, bất an, khó khăn và căng thẳng thần kinh. Đó là phản ứng về thể chất, tinh thần và cảm xúc của cơ thể trước bất kỳ yêu cầu nào đòi hỏi sự thay đổi, và mỗi người xử lý nó theo cách khác nhau. Việc xử lý sai căng thẳng có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của một cá nhân, trong khi việc quản lý đúng cách có thể biến nó thành một nguồn năng lượng tích cực.
Tiếp xúc với căng thẳng trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng căng thẳng mãn tính, gây ra lo âu hoặc đau đớn nghiêm trọng. Các triệu chứng của căng thẳng có thể bao gồm đau đầu, đau dạ dày, thu mình khỏi xã hội, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng và dễ cáu gắt. Ngoài ra, căng thẳng còn có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe hiện có, khiến việc hồi phục trở nên khó khăn hơn.
Theo Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ (APA), các nghiên cứu cho thấy các bệnh tật và khiếu nại liên quan đến căng thẳng chiếm từ 75% đến 90% tổng số lượt khám bác sĩ. Bằng cách giảm bớt căng thẳng, các bệnh ngắn hạn có thể được giảm thiểu, và ảnh hưởng của các bệnh dài hạn có thể được cải thiện, như minh chứng trong một nghiên cứu cho thấy gần một nửa số bệnh nhân bị đau đầu mãn tính đã có tiến triển sau khi học các kỹ thuật quản lý căng thẳng.
Hơn nữa, việc giảm căng thẳng có thể giúp hạn chế tác động của cả các bệnh ngắn hạn và dài hạn. Quản lý căng thẳng bắt đầu bằng việc xác định nguồn gốc gây căng thẳng, chẳng hạn như trường học, công việc, hoặc mâu thuẫn với bạn bè và gia đình. Khi đã xác định được vấn đề gốc rễ, căng thẳng có thể được giảm bớt thông qua nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm hoạt động thể chất, chế độ ăn uống cân bằng, ngủ đủ giấc, hít thở sâu, uống trà hoặc nhai kẹo cao su.
Căng thẳng không phải lúc nào cũng mang lại hậu quả tiêu cực. Mức độ căng thẳng vừa phải cũng có thể là một lực tích cực, tạo ra sự hưng phấn adrenaline giúp con người đạt được thành công nếu biết kiểm soát tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












