Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage about the Sustainable Aquaculture for a Growing Population and mark the letter A, B, C or D

Read the following passage about the Sustainable Aquaculture for a Growing Population and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

The digital era has fundamentally transformed the traditional dichotomy between content creators and consumers, giving rise to the prosumer - individuals who simultaneously produce and consume media. When social media platforms first emerged, most content creators struggled to bring their work up to scratch compared to professional productions. [I] However, as technology democratized access to sophisticated tools, the quality gap narrowed significantly. Today's prosumers wield unprecedented influence, reshaping industries from journalism to entertainment through their dual role as both audience and creator.

The proliferation of prosumerism stems from technological advancements that reduced barriers to entry. [II] Smartphones equipped with high-resolution cameras, user-friendly editing applications, and accessible publishing platforms have empowered ordinary individuals to create professional-quality content. This technological ecosystem fosters a symbiotic relationship between platforms and prosumers, each dependent on the other for continued growth and relevance in the digital marketplace. [III]

The prosumer revolution has yielded remarkable benefits across society. Educational content has flourished as experts share specialized knowledge directly with global audiences. Cultural representation has expanded as marginalized voices bypass traditional gatekeepers. Economic opportunities have multiplied through monetization channels like affiliate marketing and sponsorships. [IV] Perhaps most significantly, prosumerism has fostered digital communities where like-minded individuals collaborate across geographical boundaries, creating innovative content through collective intelligence and shared passion.

Despite these advantages, the prosumer model faces critical challenges. The pressure to maintain visibility often leads to creator burnout and declining mental health. Content authenticity becomes questionable as commercial interests increasingly influence seemingly organic productions. Privacy concerns intensify as prosumers share personal information for engagement. Platform dependency creates vulnerability, as algorithm changes can devastate established creators overnight. As we navigate this evolving landscape, both individual prosumers and platform architects must consider sustainable practices that preserve the democratic potential of this revolution while mitigating its unintended consequences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The phrase “up to scratch” in paragraph 1 could be best replaced by _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:836666
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “up to scratch” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The phrase “up to scratch” in paragraph 1 could be best replaced by _________.

(Cụm từ “up to scratch” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.)

A. show off to

(khoe khoang với)

B. measure up to

(đạt đến tiêu chuẩn của)

C. catch on with

(nổi tiếng với, được ưa chuộng bởi)

D. break through with

(đột phá với)

Thông tin: When social media platforms first emerged, most content creators struggled to bring their work up to scratch compared to professional productions.

(Khi các nền tảng mạng xã hội mới xuất hiện, hầu hết những người sáng tạo nội dung đều chật vật để khiến sản phẩm của họ đạt đến tiêu chuẩn khi so với các sản phẩm chuyên nghiệp.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “their” in paragraph 1 refers to _________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:836667
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “their” trong đoạn 1, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “their” in paragraph 1 refers to _________.

(Từ “their” trong đoạn 1 đề cập đến __________.)

A. prosumers

(những người vừa tiêu thụ vừa sáng tạo nội dung)

B. industries

(các ngành công nghiệp)

C. journalism and entertainment

(ngành báo chí và giải trí)

D. content creators

(những người sáng tạo nội dung)

Thông tin: Today's prosumers wield unprecedented influence, reshaping industries from journalism to entertainment through their dual role as both audience and creator.

(Những prosumer ngày nay nắm giữ tầm ảnh hưởng chưa từng có, định hình lại các ngành từ báo chí đến giải trí thông qua vai trò kép vừa là khán giả vừa là người sáng tạo của họ.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Which of the following is NOT mentioned as a challenge of the prosumer model?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:836668
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc, tìm thông tin về “a challenge of the prosumer model” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT mentioned as a challenge of the prosumer model?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một thách thức của mô hình prosumer?)

A. Creator burnout and declining mental health.

(Tình trạng kiệt sức và sức khỏe tinh thần giảm sút ở người sáng tạo.)

Thông tin: [Đoạn 4] The pressure to maintain visibility often leads to creator burnout and declining mental health.

(Áp lực duy trì sự xuất hiện thường xuyên dẫn đến kiệt sức và suy giảm sức khỏe tinh thần.)

B. Content authenticity concerns due to commercial influences.

(Lo ngại về tính chân thực của nội dung do ảnh hưởng thương mại.)

Thông tin: [Đoạn 4] Content authenticity becomes questionable as commercial interests increasingly influence seemingly organic productions.

(Tính chân thực của nội dung trở nên đáng nghi khi các lợi ích thương mại ngày càng chi phối những sản phẩm tưởng như tự nhiên.)

C. Decreasing quality standards as more amateurs enter the market. => không có thông tin đề cập

(Việc giảm tiêu chuẩn chất lượng khi nhiều người nghiệp dư tham gia thị trường.)

D. Platform dependency makes creators vulnerable to algorithm changes.

(Sự phụ thuộc vào nền tảng khiến người sáng tạo dễ tổn thương trước thay đổi thuật toán.)

Thông tin: [Đoạn 4] Platform dependency creates vulnerability, as algorithm changes can devastate established creators overnight.

(Sự phụ thuộc vào nền tảng tạo ra sự dễ tổn thương, vì thay đổi thuật toán có thể khiến người sáng tạo bị ảnh hưởng nghiêm trọng chỉ sau một đêm.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Where in the passage does the following sentence best fit?

Simultaneously, algorithms and recommendation systems amplify visibility, enabling unknown creators to achieve viral status overnight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:836669
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được cho sau đó dịch nghĩa toàn bộ bài đọc, dựa vào mối liên hệ giữa các câu để xác định vị trí thích hợp đặt câu vào sau cho tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh.

Giải chi tiết

Where in the passage does the following sentence best fit?

(Câu sau phù hợp nhất để đặt vào đâu trong bài?)

Simultaneously, algorithms and recommendation systems amplify visibility, enabling unknown creators to achieve viral status overnight.

(Đồng thời, các thuật toán và hệ thống gợi ý khuếch đại mức độ hiển thị, giúp những người sáng tạo vô danh đạt mức độ lan truyền chỉ sau một đêm.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Đoạn hoàn chỉnh: The proliferation of prosumerism stems from technological advancements that reduced barriers to entry. [II] Smartphones equipped with high-resolution cameras, user-friendly editing applications, and accessible publishing platforms have empowered ordinary individuals to create professional-quality content. This technological ecosystem fosters a symbiotic relationship between platforms and prosumers, each dependent on the other for continued growth and relevance in the digital marketplace. [III] Simultaneously, algorithms and recommendation systems amplify visibility, enabling unknown creators to achieve viral status overnight.

Tạm dịch: Sự gia tăng của hiện tượng người vừa sản xuất vừa tiêu thụ (prosumerism) xuất phát từ những tiến bộ công nghệ đã làm giảm rào cản gia nhập. [II] Điện thoại thông minh được trang bị camera độ phân giải cao, các ứng dụng chỉnh sửa thân thiện với người dùng và các nền tảng xuất bản dễ tiếp cận đã trao quyền cho các cá nhân bình thường tạo ra nội dung có chất lượng chuyên nghiệp. Hệ sinh thái công nghệ này thúc đẩy mối quan hệ cộng sinh giữa các nền tảng và người vừa sản xuất vừa tiêu thụ, mỗi bên đều phụ thuộc vào bên kia để tiếp tục phát triển và duy trì sự phù hợp trong thị trường kỹ thuật số. [III] Đồng thời, các thuật toán và hệ thống đề xuất khuếch đại khả năng hiển thị, cho phép những người sáng tạo vô danh đạt được trạng thái lan truyền chỉ sau một đêm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following best summarises paragraph 3?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:836670
Phương pháp giải

Đọc lướt đoạn 3 để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

[Đoạn 3] The prosumer revolution has yielded remarkable benefits across society. Educational content has flourished as experts share specialized knowledge directly with global audiences. Cultural representation has expanded as marginalized voices bypass traditional gatekeepers. Economic opportunities have multiplied through monetization channels like affiliate marketing and sponsorships. [IV] Perhaps most significantly, prosumerism has fostered digital communities where like-minded individuals collaborate across geographical boundaries, creating innovative content through collective intelligence and shared passion.

Tạm dịch: Cuộc cách mạng người vừa sản xuất vừa tiêu thụ (prosumerism) đã mang lại những lợi ích đáng kể cho toàn xã hội. Nội dung giáo dục đã phát triển mạnh mẽ khi các chuyên gia chia sẻ kiến thức chuyên môn trực tiếp với khán giả toàn cầu. Sự đại diện văn hóa đã mở rộng khi các tiếng nói bị gạt ra ngoài lề vượt qua những người gác cổng truyền thống. Các cơ hội kinh tế đã nhân lên thông qua các kênh kiếm tiền như tiếp thị liên kết và tài trợ. [IV] Có lẽ điều quan trọng nhất, hiện tượng người vừa sản xuất vừa tiêu thụ đã thúc đẩy các cộng đồng kỹ thuật số nơi những cá nhân cùng chí hướng hợp tác xuyên biên giới địa lý, tạo ra nội dung đổi mới thông qua trí tuệ tập thể và niềm đam mê chung.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises paragraph 3?

(Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?)

A. The prosumer revolution primarily benefits economic growth through innovative marketing strategies while facilitating limited educational resources for specific demographics and reinforcing existing cultural representation patterns.

(Cuộc cách mạng prosumer chủ yếu mang lại lợi ích cho tăng trưởng kinh tế thông qua các chiến lược marketing sáng tạo, đồng thời chỉ cung cấp nguồn tài nguyên giáo dục hạn chế cho một số nhóm người và duy trì các khuôn mẫu đại diện văn hóa hiện có.)

B. The digital transformation has created significant challenges for traditional content creators as prosumers increasingly dominate media spaces, leading to concerns about quality standards and authenticity in educational and cultural content.

(Sự chuyển đổi kỹ thuật số đã tạo ra nhiều thách thức lớn cho những người sáng tạo nội dung truyền thống khi prosumer ngày càng chiếm lĩnh không gian truyền thông, dẫn đến lo ngại về tiêu chuẩn chất lượng và tính chân thực trong nội dung giáo dục và văn hóa.)

C. Prosumerism has mainly enhanced technological platforms' profitability by exploiting amateur creators who provide free content while believing they are achieving cultural influence and financial independence through digital channels.

(Prosumerism chủ yếu làm tăng lợi nhuận cho các nền tảng công nghệ bằng cách khai thác những người sáng tạo nghiệp dư, những người cung cấp nội dung miễn phí trong khi nghĩ rằng họ đang đạt được ảnh hưởng văn hóa và sự độc lập tài chính qua môi trường số.)

D. The prosumer movement has generated diverse societal benefits, including expanded educational access, improved cultural representation, new economic opportunities, and global collaborative communities transcending geographical limitations.

(Phong trào prosumer đã tạo ra nhiều lợi ích xã hội đa dạng, bao gồm mở rộng tiếp cận giáo dục, cải thiện đại diện văn hóa, tạo ra các cơ hội kinh tế mới và hình thành các cộng đồng hợp tác toàn cầu vượt qua giới hạn địa lý.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to paragraph 1, early content creators on social media __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:836671
Phương pháp giải

Đọc lại đoạn 1, tìm thông tin về “v” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to paragraph 1, early content creators on social media __________.

(Theo đoạn 1, những người sáng tạo nội dung thời kỳ đầu trên mạng xã hội __________.)

A. had difficulty matching the quality of professional productions

(gặp khó khăn khi đạt được chất lượng như các sản phẩm chuyên nghiệp)

B. immediately gained influence across major media industries

(ngay lập tức có được ảnh hưởng lớn trong ngành truyền thông)

C. were provided with advanced tools from the beginning

(được cung cấp các công cụ nâng cao từ khi bắt đầu)

D. preferred consuming media over producing it

(thích tiêu thụ nội dung hơn là tạo nội dung)

Thông tin: When social media platforms first emerged, most content creators struggled to bring their work up to scratch compared to professional productions.

(Khi mạng xã hội mới xuất hiện, hầu hết người sáng tạo nội dung gặp khó khăn khi khiến sản phẩm đạt tiêu chuẩn so với sản phẩm chuyên nghiệp.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:836672
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 4 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

(Câu nào sau đây diễn đạt đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?)

A. Organic content quality diminishes when creators prioritize financial incentives over artistic integrity and genuine expression.

(Chất lượng nội dung tự nhiên bị giảm khi người sáng tạo ưu tiên lợi ích tài chính hơn giá trị nghệ thuật và biểu đạt chân thực.)

B. The genuineness of content is increasingly suspect when business interests shape material that appears to be naturally produced.

(Tính chân thực của nội dung ngày càng bị nghi ngờ khi các lợi ích thương mại định hình những sản phẩm trông như tự nhiên.)

C. Commercial entities deliberately manipulate digital content to appear authentic while concealing their marketing objectives.

(Các tổ chức thương mại cố ý thao túng nội dung số để trông có vẻ chân thực trong khi che giấu mục tiêu quảng cáo.)

D. Creators struggle to maintain authentic voices while balancing the competing demands of artistic vision and market pressures.

(Người sáng tạo khó duy trì tiếng nói riêng khi phải cân bằng giữa tầm nhìn nghệ thuật và áp lực thị trường.)

Thông tin: Content authenticity becomes questionable as commercial interests increasingly influence seemingly organic productions.

(Tính chân thực của nội dung trở nên đáng nghi khi lợi ích thương mại ảnh hưởng đến những sản phẩm tưởng như tự nhiên.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

According to the passage, the initial struggles of early social-media creators are mentioned as __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:836673
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để xác định đoạn chứa thông tin về “the initial struggles of early social-media creators” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết

According to the passage, the initial struggles of early social-media creators are mentioned as __________.

(Theo bài đọc, những khó khăn ban đầu của người sáng tạo trên mạng xã hội được nhắc đến như __________.)

A. a clear illustration of the gap between amateur output and professional standards

(một minh chứng rõ ràng cho khoảng cách giữa sản phẩm nghiệp dư và tiêu chuẩn chuyên nghiệp)

B. a specific indication that early platforms lacked supportive creative communities

(một dấu hiệu cụ thể cho thấy các nền tảng thời đó thiếu cộng đồng sáng tạo hỗ trợ)

C. a notable reminder that traditional media maintained complete dominance at the time

(bằng chứng cho thấy truyền thông truyền thống vẫn hoàn toàn thống trị)

D. a particular example of audiences rejecting low-quality digital productions

(ví dụ cho thấy khán giả đã từ chối nội dung chất lượng thấp)

Thông tin: [Đoạn 1] When social media platforms first emerged, most content creators struggled to bring their work up to scratch compared to professional productions. However, as technology democratized access to sophisticated tools, the quality gap narrowed significantly.

(Khi các nền tảng mạng xã hội mới xuất hiện, hầu hết người sáng tạo nội dung đều gặp khó khăn trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm so với các sản phẩm chuyên nghiệp. Tuy nhiên, khi công nghệ phổ cập hóa việc tiếp cận các công cụ tinh vi, khoảng cách chất lượng đã thu hẹp đáng kể.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Which of the following can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:836674
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lướt qua bài đọc để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu suy luận đúng theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

Which of the following can be inferred from the passage?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?)

A. As the prosumer landscape evolves, platforms that fail to address creator burnout and authenticity concerns will likely lose relevance to more sustainable alternatives. => ĐÚNG

(Khi môi trường prosumer phát triển, những nền tảng không giải quyết vấn đề kiệt sức và tính chân thực có thể sẽ mất chỗ đứng vào tay các lựa chọn bền vững hơn.)

Thông tin: [Đoạn 4] The pressure to maintain visibility often leads to creator burnout and declining mental health. Content authenticity becomes questionable as commercial interests increasingly influence seemingly organic productions… As we navigate this evolving landscape, both individual prosumers and platform architects must consider sustainable practices that preserve the democratic potential of this revolution while mitigating its unintended consequences.

(Áp lực phải duy trì khả năng hiển thị (visibility) thường dẫn đến sự kiệt sức của người sáng tạo và sức khỏe tinh thần suy giảm. Tính xác thực của nội dung trở nên đáng ngờ khi lợi ích thương mại ngày càng ảnh hưởng đến các sản phẩm tưởng chừng như tự nhiên... Khi chúng ta điều hướng trong bối cảnh đang phát triển này, cả những người vừa sản xuất vừa tiêu thụ cá nhân lẫn các nhà kiến tạo nền tảng phải xem xét các thực hành bền vững nhằm bảo tồn tiềm năng dân chủ của cuộc cách mạng này đồng thời giảm thiểu những hậu quả ngoài ý muốn của nó.)

B. Despite technological democratization, professional content producers will eventually reclaim their dominance as consumers grow weary of variable quality in prosumer media.

(Dù công nghệ dân chủ hóa sáng tạo, các nhà sản xuất chuyên nghiệp cuối cùng sẽ lấy lại vị thế vì người dùng mệt mỏi với chất lượng thất thường.)

Thông tin: [Đoạn 1] However, as technology democratized access to sophisticated tools, the quality gap narrowed significantly. [Đoạn 3] The resultant content frequently demonstrates greater cultural resonance and sustainability in an otherwise ephemeral media environment.

(Tuy nhiên, khi công nghệ dân chủ hóa việc tiếp cận các công cụ tinh vi, khoảng cách chất lượng đã thu hẹp đáng kể… Nội dung kết quả thường thể hiện sự cộng hưởng văn hóa và tính bền vững lớn hơn trong một môi trường truyền thông phù du.)

C. The psychological impacts of maintaining online visibility will diminish naturally as prosumers develop more sophisticated emotional coping mechanisms over time.

(Tác động tâm lý của việc duy trì sự xuất hiện trực tuyến sẽ tự giảm khi prosumer rèn luyện tốt kỹ năng đối phó cảm xúc theo thời gian.)

Thông tin: [Đoạn 4] The pressure to maintain visibility often leads to creator burnout and declining mental health.

(Áp lực phải duy trì sự hiện diện thường dẫn đến tình trạng kiệt sức và sức khỏe tinh thần của người sáng tạo giảm sút.)

D. Governmental regulations will inevitably emerge as the primary solution to the challenges of content authenticity and privacy concerns in prosumer environments. => không có thông tin đề cập

(Quy định của chính phủ sẽ là giải pháp chính cho vấn đề tính chân thực và quyền riêng tư trong môi trường prosumer.)

Thông tin: [Đoạn 4] As we navigate this evolving landscape, both individual prosumers and platform architects must consider sustainable practices

(Khi chúng ta điều hướng bối cảnh đang thay đổi này, cả người tiêu dùng cá nhân và kiến ​​trúc sư nền tảng đều phải xem xét các hoạt động bền vững)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:836675
Phương pháp giải

Đọc lướt lại toàn bộ bài đọc để nắm nội dung chính sau đó lần lượt đọc từng đáp án để chọn được đáp án tóm đầy đủ và đúng nhất.

Giải chi tiết

Which of the following best summarises the passage?

(Câu nào sau đây tóm tắt bài đọc tốt nhất?)

A. The digital era has transformed media consumption by enabling prosumers who both create and consume content, bringing benefits like educational opportunities and diverse representation while presenting challenges, including creator burnout and authenticity concerns.

(Kỷ nguyên số đã chuyển đổi cách tiêu thụ phương tiện truyền thông bằng cách cho phép người tiêu dùng chuyên nghiệp vừa sáng tạo vừa tiêu thụ nội dung, mang lại những lợi ích như cơ hội giáo dục và sự đại diện đa dạng trong khi cũng đặt ra những thách thức, bao gồm tình trạng kiệt sức của người sáng tạo và mối quan tâm về tính xác thực.)

B. Technology has democratized content creation through accessible tools, allowing amateur creators to compete with professionals, though this transformation primarily benefits platforms rather than individual prosumers who face increasing exploitation.

(Công nghệ đã dân chủ hóa việc sáng tạo nội dung thông qua các công cụ dễ tiếp cận, cho phép những người sáng tạo nghiệp dư cạnh tranh với những người chuyên nghiệp, mặc dù sự chuyển đổi này chủ yếu có lợi cho các nền tảng hơn là những người tiêu dùng chuyên nghiệp đang phải đối mặt với tình trạng bóc lột ngày càng tăng.)

C. Social media platforms have revolutionized the entertainment industry by empowering ordinary individuals to achieve overnight viral fame, creating economic opportunities that outweigh concerns about mental health impacts and privacy violations.

(Các nền tảng truyền thông xã hội đã cách mạng hóa ngành công nghiệp giải trí bằng cách trao quyền cho những cá nhân bình thường đạt được sự nổi tiếng nhanh chóng, tạo ra các cơ hội kinh tế vượt xa những lo ngại về tác động đến sức khỏe tâm thần và vi phạm quyền riêng tư.)

D. The traditional distinction between media producers and consumers has collapsed due to technological innovation, resulting in collaborative digital communities that will eventually solve content authenticity issues through collective intelligence.

(Sự phân biệt truyền thống giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng phương tiện truyền thông đã sụp đổ do sự đổi mới công nghệ, dẫn đến các cộng đồng kỹ thuật số hợp tác cuối cùng sẽ giải quyết các vấn đề về tính xác thực của nội dung thông qua trí tuệ tập thể.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Kỷ nguyên số đã thay đổi căn bản sự đối lập truyền thống giữa người tạo nội dung và người tiêu dùng, làm nảy sinh khái niệm người vừa sản xuất vừa tiêu thụ (prosumer) - những cá nhân đồng thời sản xuất và tiêu thụ truyền thông. Khi các nền tảng truyền thông xã hội mới xuất hiện, hầu hết những người tạo nội dung gặp khó khăn trong việc làm cho tác phẩm của họ đạt chất lượng so với các sản phẩm chuyên nghiệp. [I] Tuy nhiên, khi công nghệ dân chủ hóa việc tiếp cận các công cụ tinh vi, khoảng cách chất lượng đã thu hẹp đáng kể. Ngày nay, những người vừa sản xuất vừa tiêu thụ nắm giữ ảnh hưởng chưa từng có, định hình lại các ngành công nghiệp từ báo chí đến giải trí thông qua vai trò kép vừa là khán giả vừa là người sáng tạo của họ.

Sự gia tăng của hiện tượng người vừa sản xuất vừa tiêu thụ bắt nguồn từ những tiến bộ công nghệ đã làm giảm rào cản gia nhập. [II] Điện thoại thông minh được trang bị camera độ phân giải cao, các ứng dụng chỉnh sửa thân thiện với người dùng và các nền tảng xuất bản dễ tiếp cận đã trao quyền cho các cá nhân bình thường tạo ra nội dung có chất lượng chuyên nghiệp. Hệ sinh thái công nghệ này thúc đẩy mối quan hệ cộng sinh giữa các nền tảng và người vừa sản xuất vừa tiêu thụ, mỗi bên đều phụ thuộc vào bên kia để tiếp tục phát triển và duy trì sự phù hợp trong thị trường kỹ thuật số. [III]

Cuộc cách mạng người vừa sản xuất vừa tiêu thụ đã mang lại những lợi ích đáng kể cho toàn xã hội. Nội dung giáo dục đã phát triển mạnh mẽ khi các chuyên gia chia sẻ kiến thức chuyên môn trực tiếp với khán giả toàn cầu. Sự đại diện văn hóa đã mở rộng khi các tiếng nói bị gạt ra ngoài lề vượt qua những người gác cổng truyền thống. Các cơ hội kinh tế đã nhân lên thông qua các kênh kiếm tiền như tiếp thị liên kết và tài trợ. [IV] Có lẽ điều quan trọng nhất, hiện tượng người vừa sản xuất vừa tiêu thụ đã thúc đẩy các cộng đồng kỹ thuật số nơi những cá nhân cùng chí hướng hợp tác xuyên biên giới địa lý, tạo ra nội dung đổi mới thông qua trí tuệ tập thể và niềm đam mê chung.

Mặc dù có những lợi thế này, mô hình người vừa sản xuất vừa tiêu thụ phải đối mặt với những thách thức nghiêm trọng. Áp lực phải duy trì khả năng hiển thị thường dẫn đến sự kiệt sức của người sáng tạo và sức khỏe tinh thần suy giảm. Tính xác thực của nội dung trở nên đáng ngờ khi lợi ích thương mại ngày càng ảnh hưởng đến các sản phẩm tưởng chừng như tự nhiên. Mối lo ngại về quyền riêng tư gia tăng khi những người vừa sản xuất vừa tiêu thụ chia sẻ thông tin cá nhân để thu hút sự tương tác. Sự phụ thuộc vào nền tảng tạo ra sự dễ bị tổn thương, vì những thay đổi thuật toán có thể hủy hoại những người sáng tạo đã có tên tuổi chỉ sau một đêm. Khi chúng ta điều hướng trong bối cảnh đang phát triển này, cả những người vừa sản xuất vừa tiêu thụ cá nhân lẫn các nhà kiến tạo nền tảng phải xem xét các thực hành bền vững nhằm bảo tồn tiềm năng dân chủ của cuộc cách mạng này đồng thời giảm thiểu những hậu quả ngoài ý muốn của nó.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com