Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:
a. Mark: Not great, actually. I’ve been feeling under the weather for a few days.
b. Alice: That sounds serious. Have you been to see a doctor?
c. Alice: How have you been, Mark?
Đáp án đúng là: A
- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.
- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.
a. Mark: Not great, actually. I’ve been feeling under the weather for a few days.
(Thực ra thì không ổn lắm. Mấy ngày nay mình thấy hơi mệt.)
b. Alice: That sounds serious. Have you been to see a doctor?
(Nghe có vẻ nghiêm trọng. Cậu đã đi khám bác sĩ chưa?)
c. Alice: How have you been, Mark?
(Dạo này cậu thế nào rồi, Mark?)
Đáp án cần chọn là: A
a. Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.
b. Nam: Because doing housework helps them develop life skills.
c. Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning, or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.
d. Anna: Thank you for sharing your idea. It’s very useful for my project.
e. Anna: Why do you think children should do housework?
Đáp án đúng là: A
- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.
- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.
a. Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.
(Ừ, tất cả chúng ta đều nên có những kỹ năng sống cơ bản này để trở thành người lớn.)
b. Nam: Because doing housework helps them develop life skills.
(Bởi vì làm việc nhà giúp trẻ phát triển các kỹ năng sống.)
c. Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning, or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.
(Đúng vậy. Các kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp, hay chăm sóc người khác thực sự cần thiết cho trẻ em khi lớn lên.)
d. Anna: Thank you for sharing your idea. It’s very useful for my project.
(Cảm ơn bạn đã chia sẻ ý tưởng. Nó rất hữu ích cho dự án của tôi.)
e. Anna: Why do you think children should do housework?
(Tại sao bạn nghĩ trẻ em nên làm việc nhà?)
Đáp án cần chọn là: A
Hi Jack,
a. I think we should try to help our parents because it’s not fair for them to do everything.
b. I make my bed every day and clean my room twice a week, which makes my parents happy.
c. I’m sorry to hear that you’re so busy with your studies and have too many chores to do.
d. I am very busy with school and other activities, too, but I still help around the house.
e. It’s true that we don’t have much free time, but doing a few chores doesn’t take long. Talk to you soon! Ryan
Đáp án đúng là: B
- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.
- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.
Hi Jack,
(Chào Jack,)
a. I think we should try to help our parents because it’s not fair for them to do everything.
(Mình nghĩ chúng ta nên cố gắng giúp đỡ bố mẹ vì thật không công bằng khi họ phải làm tất cả mọi việc.)
b. I make my bed every day and clean my room twice a week, which makes my parents happy.
(Mình dọn giường mỗi ngày và dọn phòng hai lần một tuần, điều đó làm bố mẹ mình rất vui.)
c. I’m sorry to hear that you’re so busy with your studies and have too many chores to do.
(Mình rất tiếc khi biết bạn bận rộn với việc học và có quá nhiều việc nhà phải làm.)
d. I am very busy with school and other activities, too, but I still help around the house.
(Mình cũng rất bận rộn với việc học và các hoạt động khác, nhưng mình vẫn giúp việc nhà.)
e. It’s true that we don’t have much free time, but doing a few chores doesn’t take long. Talk to you soon!
(Đúng là chúng ta không có nhiều thời gian rảnh, nhưng làm vài việc nhà cũng không mất nhiều thời gian. Hẹn gặp lại bạn sớm nhé!)
Ryan
Đáp án cần chọn là: B
a. This network, known as ARPANET, initially connected four university computers.
b. The goal was to allow researchers to quickly share information and resources.
c. The foundation of the Internet began in the late 1960s with a U.S. government project.
d. Over the decades, it grew and evolved into the World Wide Web we use today.
e. It was officially launched by the Department of Defense’s Advanced Research Projects Agency (ARPA).
Đáp án đúng là: C
- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.
- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.
a. This network, known as ARPANET, initially connected four university computers.
(Mạng này, được gọi là ARPANET, ban đầu kết nối bốn máy tính của trường đại học.)
b. The goal was to allow researchers to quickly share information and resources.
(Mục tiêu là cho phép các nhà nghiên cứu chia sẻ thông tin và tài nguyên một cách nhanh chóng.)
c. The foundation of the Internet began in the late 1960s with a U.S. government project.
(Nền tảng của Internet bắt đầu vào cuối những năm 1960 với một dự án của chính phủ Hoa Kỳ.)
d. Over the decades, it grew and evolved into the World Wide Web we use today.
(Qua nhiều thập kỷ, nó đã phát triển và tiến hóa thành World Wide Web mà chúng ta sử dụng ngày nay.)
e. It was officially launched by the Department of Defense’s Advanced Research Projects Agency (ARPA).
(Nó được Cơ quan Dự án Nghiên cứu Tiên tiến (ARPA) thuộc Bộ Quốc phòng chính thức ra mắt.)
Đáp án cần chọn là: C
a. Furthermore, the experience built my confidence and improved my teamwork abilities.
b. The most valuable reward was seeing the positive impact on local families.
c. For example, we successfully painted and renovated the town’s community center.
d. Participating in the "Clean Streets" initiative last summer was a life-changing experience.
e. Initially, I joined because I wanted to meet the high school service hour requirement.
Đáp án đúng là: A
- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.
- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.
a. Furthermore, the experience built my confidence and improved my teamwork abilities.
(Hơn nữa, trải nghiệm này đã giúp tôi tự tin hơn và cải thiện khả năng làm việc nhóm.)
b. The most valuable reward was seeing the positive impact on local families.
(Phần thưởng quý giá nhất là thấy được tác động tích cực đến các gia đình địa phương.)
c. For example, we successfully painted and renovated the town’s community center.
(Ví dụ, chúng tôi đã sơn và cải tạo thành công trung tâm cộng đồng của thị trấn.)
d. Participating in the "Clean Streets" initiative last summer was a life-changing experience.
(Tham gia sáng kiến "Đường phố sạch đẹp" vào mùa hè năm ngoái là một trải nghiệm thay đổi cuộc đời tôi.)
e. Initially, I joined because I wanted to meet the high school service hour requirement.
(Ban đầu, tôi tham gia vì muốn đáp ứng yêu cầu về giờ phục vụ cộng đồng của trường trung học.)
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












