Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.

The first CCTV cameras were installed in Britian in 1953, (1). Today, there are more than four million CCTV cameras across the country. That's one camera for every fourteen people. The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, (2), and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble. (3). But these cameras don't just watch criminals; they watch all of us, almost of the time all.

The amount of surveillance in towns and cities across Britain is increasing (4). Some goods in shops now have RFID tags (radio frequency identification tags) attached to them. When you pick up one of these items, the RFID tag sends a radio message to a CCTV camera and the camera starts filming you. (5) - but only by treating everybody as a potential criminal.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:840865
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án, phân tích ngữ pháp và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The first CCTV cameras were installed in Britain in 1953, ____.

(Camera CCTV đầu tiên được lắp đặt tại Anh vào năm 1953, __18__.)

Giải chi tiết

A. and their popularity immediately soared across all major cities => dùng liên từ “and” nối mệnh đề theo sau và mệnh đề đề cho không hợp lý và câu bị lủng cũng.

(và mức độ phổ biến của chúng ngay lập tức tăng vọt trên khắp các thành phố lớn.)

B. by the 1960s there were just a few cameras in major streets in London => đây là mệnh đề độc lập nên phải đứng ở một câu riêng => sai ngữ pháp

(đến những năm 1960, chỉ có một vài camera trên các đường phố chính ở London.)

C. where the technology quickly spread to residential areas => không phù hợp về nghĩa

(nơi mà công nghệ này nhanh chóng lan rộng đến các khu dân cư.)

D. with the intention of monitoring traffic flow only => đúng nghĩa và ngữ pháp

(chỉ với mục đích giám sát lưu lượng giao thông.)

Câu hoàn chỉnh: The first CCTV cameras were installed in Britain in 1953, with the intention of monitoring traffic flow only.

(Camera CCTV đầu tiên được lắp đặt tại Anh vào năm 1953, chỉ với mục đích giám sát lưu lượng giao thông.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:840866
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

With new software, ____, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble.

(Với phần mềm mới, ____, và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cảnh sát về những rắc rối.)

Giải chi tiết

A. it is getting more difficult for criminals to avoid detection

(tội phạm ngày càng khó tránh bị phát hiện.)

B. people are still worried about how their private data is being used

(mọi người vẫn lo lắng về cách dữ liệu cá nhân của họ bị sử dụng.)

C. they can automatically recognize the faces of known offenders

(chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những tội phạm đã biết.)

D. the government is spending less money on police officers

(chính phủ đang chi ít tiền hơn cho cảnh sát.)

Câu hoàn chỉnh: With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble.

(Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận diện khuôn mặt của những kẻ phạm tội đã biết, và một loại camera quan sát mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói tức giận và tự động cảnh báo cảnh sát về những rắc rối.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:840867
Phương pháp giải

Vì chỗ trống cần một câu hoàn chỉnh nên cần dựa vào nghĩa của câu sau nó để xác định sự tương quan từ đó chọn đáp án có nghĩa phù hợp với cả đoạn.

____. But these cameras don't just watch criminals; they watch all of us, almost of the time all.

(____. Nhưng những camera này không chỉ theo dõi tội phạm; chúng theo dõi tất cả chúng ta, hầu như mọi lúc.)

Giải chi tiết

A. Some CCTV cameras can even interact with the people they are watching

(Một số camera quan sát thậm chí có thể tương tác với những người mà chúng đang theo dõi.)

B. However, the system is too expensive for most cities to install

(Tuy nhiên, hệ thống này quá đắt đỏ để hầu hết các thành phố có thể lắp đặt.)

C. This technology is becoming much less accurate than previous models

(Công nghệ này đang trở nên kém chính xác hơn nhiều so với các mô hình trước đây.)

D. The police must manually review all the footage before taking action

(Cảnh sát phải xem lại thủ công tất cả các cảnh quay trước khi hành động.)

Câu hoàn chỉnh: Some CCTV cameras can even interact with the people they are watching. But these cameras don't just watch criminals; they watch all of us, almost of the time all.

(Một số camera CCTV thậm chí còn có thể tương tác với những người mà chúng đang theo dõi. Nhưng những camera này không chỉ theo dõi tội phạm; chúng theo dõi tất cả chúng ta, hầu như mọi lúc.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:840868
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

The amount of surveillance in towns and cities across Britain is increasing __21__.

(Mức độ giám sát ở các thị trấn và thành phố trên khắp nước Anh đang tăng lên __21__.)

Giải chi tiết

A. and the police forces are not happy about the funding

(và lực lượng cảnh sát không hài lòng về nguồn tài trợ.)

B. despite the fact that criminals are getting much smarter

(mặc dù thực tế là tội phạm đang ngày càng tinh vi hơn.)

C. even though the number of police officers is falling

(mặc dù số lượng cảnh sát đang giảm.)

D. because it is thought to deter crime

(bởi vì nó được cho là để ngăn chặn tội phạm)

Câu hoàn chỉnh: The amount of surveillance in towns and cities across Britain is increasing because it is thought to deter crime.

(Mức độ giám sát ở các thị trấn và thành phố trên khắp nước Anh đang tăng lên vì người ta cho rằng điều này có thể ngăn chặn tội phạm.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:840869
Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

____ - but only by treating everybody as a potential criminal.

(____ - nhưng chỉ bằng cách coi mọi người đều là tội phạm tiềm năng.)

Giải chi tiết

A. This system has proven to be an invasion of privacy in many recent court cases

(Hệ thống này đã được chứng minh là xâm phạm quyền riêng tư trong nhiều vụ kiện gần đây)

B. Shops say that this technology helps to catch shoplifters

(Các cửa hàng nói rằng công nghệ này giúp bắt giữ những kẻ trộm vặt)

C. However, RFID tags are easily removed by customers before leaving the store

(Tuy nhiên, thẻ RFID dễ dàng bị khách hàng tháo ra trước khi rời khỏi cửa hàng)

D. The government is strongly supporting the rollout of this technology

(Chính phủ đang hỗ trợ mạnh mẽ việc triển khai công nghệ này)

Câu hoàn chỉnh: Shops say that this technology helps to catch shoplifters - but only by treating everybody as a potential criminal.

(Các cửa hàng cho biết công nghệ này giúp bắt được những kẻ trộm vặt - nhưng chỉ bằng cách coi mọi người đều là tội phạm tiềm năng.)

Chú ý khi giải

Bài đọc hoàn chỉnh:

The first CCTV cameras were installed in Britain in 1953, with the intention of monitoring traffic flow only. Today, there are more than four million CCTV cameras across the country. That's one camera for every fourteen people. The cameras are there to film dangerous or illegal behaviour. With new software, they can automatically recognize the faces of known offenders, and a new kind of CCTV in the Netherlands can detect angry voices and automatically warn the police of trouble. Some CCTV cameras can even interact with the people they are watching. But these cameras don't just watch criminals; they watch all of us, almost of the time all.

The amount of surveillance in towns and cities across Britain is increasing because it is thought to deter crime. Some goods in shops now have RFID tags (radio frequency identification tags) attached to them. When you pick up one of these items, the RFID tag sends a radio message to a CCTV camera and the camera starts filming you. Shops say that this technology helps to catch shoplifters - but only by treating everybody as a potential criminal.

Tạm dịch:

Những chiếc camera CCTV đầu tiên được lắp đặt ở Anh vào năm 1953, với mục đích chỉ để giám sát luồng giao thông. Ngày nay, có hơn bốn triệu camera CCTV trên khắp đất nước. Tức là cứ mười bốn người thì có một camera. Các camera này được đặt ở đó để quay lại hành vi nguy hiểm hoặc bất hợp pháp. Với phần mềm mới, chúng có thể tự động nhận dạng khuôn mặt của những tội phạm đã biết, và một loại CCTV mới ở Hà Lan có thể phát hiện giọng nói giận dữ và tự động cảnh báo cảnh sát về rắc rối. Một số camera CCTV thậm chí còn có thể tương tác với những người chúng đang quan sát. Nhưng những camera này không chỉ theo dõi tội phạm; chúng theo dõi tất cả chúng ta, gần như mọi lúc.

Mức độ giám sát trong các thị trấn và thành phố trên khắp nước Anh đang gia tăng vì người ta cho rằng nó có tác dụng ngăn chặn tội phạm. Một số hàng hóa trong các cửa hàng hiện có thẻ RFID (thẻ nhận dạng tần số vô tuyến) gắn kèm. Khi bạn cầm một trong những món đồ này lên, thẻ RFID sẽ gửi một thông báo vô tuyến đến camera CCTV và camera sẽ bắt đầu quay phim bạn. Các cửa hàng nói rằng công nghệ này giúp bắt giữ những kẻ trộm cắp vặt – nhưng chỉ bằng cách coi tất cả mọi người là tội phạm tiềm năng.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com