Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:
a. Sam: Good morning. I want to change the speed on the treadmill, but I don’t know how.
b. Trainer: You can just press this button. Here, let me show you.
c. Trainer: Good morning. Can I help you with that?
Đáp án đúng là: C
- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.
- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.
a. Sam: Good morning. I want to change the speed on the treadmill, but I don’t know how.
(Chào buổi sáng. Tôi muốn thay đổi tốc độ trên máy chạy bộ, nhưng tôi không biết làm thế nào.)
b. Trainer: You can just press this button. Here, let me show you.
(Bạn chỉ cần nhấn nút này. Đây, để tôi chỉ cho bạn.)
c. Trainer: Good morning. Can I help you with that?
(Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp bạn việc đó không?)
Đáp án cần chọn là: C
a. Jake: Oh, like they don’t like your style?
b. Ella: My parents and I keep fighting about what I wear.
c. Jake: Maybe compromise a little – find something you like that they won’t mind.
d. Jake: You look stressed, Ella. What’s wrong?
e. Ella: Yeah, they say it’s too casual, but I think it’s fine.
Đáp án đúng là: B
- Dựa vào sự tương ứng giữa các câu đối - đáp giữa 2 nhân vật để chọn các cặp câu hội thoại đúng từ đó chọn được thứ tự sắp xếp đúng cho cả bài hội thoại.
- Các câu hỏi thường là câu mở đầu hội thoại.
a. Jake: Oh, like they don’t like your style?
(Ồ, kiểu như họ không thích phong cách của bạn à?)
b. Ella: My parents and I keep fighting about what I wear.
(Bố mẹ và tôi cứ cãi nhau về trang phục của tôi.)
c. Jake: Maybe compromise a little – find something you like that they won’t mind.
(Có thể thỏa hiệp một chút – tìm thứ bạn thích mà họ không phiền.)
d. Jake: You look stressed, Ella. What’s wrong?
(Bạn trông căng thẳng quá, Ella. Có chuyện gì vậy?)
e. Ella: Yeah, they say it’s too casual, but I think it’s fine.
(Ừ, họ nói nó quá giản dị, nhưng tôi nghĩ vẫn ổn.)
Đáp án cần chọn là: B
Dear Sir/ Madam,
a. Erica has been an absolute joy to work with.
b. She is very pleasant and courteous to our customers.
c. Besides, Erica demonstrates the characters and qualities that you look for in an employee.
d. It is with great pleasure that I write this recommendation letter for Erica Rudi.
e. I have been Erica’s immediate supervisor for the last five years.
Sincerely,
Lynn
Đáp án đúng là: B
- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.
- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.
Dear Sir/ Madam,
(Kính gửi Ông/ Bà,)
a. Erica has been an absolute joy to work with.
(Làm việc với Erica là một niềm vui tuyệt vời.)
b. She is very pleasant and courteous to our customers.
(Cô ấy rất dễ mến và lịch sự với khách hàng của chúng tôi.)
c. Besides, Erica demonstrates the characters and qualities that you look for in an employee.
(Hơn nữa, Erica thể hiện những phẩm chất và đặc điểm mà quý vị tìm kiếm ở một nhân viên.)
d. It is with great pleasure that I write this recommendation letter for Erica Rudi.
(Thật vinh dự khi tôi viết thư giới thiệu này cho Erica Rudi.)
e. I have been Erica’s immediate supervisor for the last five years.
(Tôi là người giám sát trực tiếp của Erica trong 5 năm qua.)
Sincerely,
(Trân trọng,)
Lynn
Đáp án cần chọn là: B
a. Additionally, doing exercise may combat health conditions and diseases such as heart disease, high blood pressure, diabetes, depression, anxiety, many types of cancer, arthritis, and falls.
b. Exercise has numerous benefits for people of all ages, genders, and physical abilities.
c. Firstly, it controls your weight by burning calories and building muscle mass.
d. Finally, exercise helps us promote better sleep by helping you fall asleep faster, get better sleep, and deepen your sleep.
e. It also improves your mood by stimulating brain chemicals that leave you feeling happier, more relaxed, and less anxious.
Đáp án đúng là: A
- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.
- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.
a. Additionally, doing exercise may combat health conditions and diseases such as heart disease, high blood pressure, diabetes, depression, anxiety, many types of cancer, arthritis, and falls.
(Ngoài ra, tập thể dục có thể chống lại các tình trạng sức khỏe và bệnh tật như bệnh tim, huyết áp cao, tiểu đường, trầm cảm, lo âu, nhiều loại ung thư, viêm khớp và té ngã.)
b. Exercise has numerous benefits for people of all ages, genders, and physical abilities.
(Tập thể dục mang lại nhiều lợi ích cho mọi người ở mọi độ tuổi, giới tính và khả năng thể chất.)
c. Firstly, it controls your weight by burning calories and building muscle mass.
(Đầu tiên, nó kiểm soát cân nặng của bạn bằng cách đốt cháy calo và xây dựng khối lượng cơ.)
d. Finally, exercise helps us promote better sleep by helping you fall asleep faster, get better sleep, and deepen your sleep.
(Cuối cùng, tập thể dục giúp chúng ta cải thiện giấc ngủ tốt hơn bằng cách giúp bạn ngủ nhanh hơn, ngủ sâu hơn và giấc ngủ chất lượng hơn.)
e. It also improves your mood by stimulating brain chemicals that leave you feeling happier, more relaxed, and less anxious.
(Nó cũng cải thiện tâm trạng bằng cách kích thích các hóa chất trong não giúp bạn cảm thấy hạnh phúc hơn, thư giãn hơn và bớt lo lắng.)
Đáp án cần chọn là: A
a. These green spaces improve both the health of people and the environment.
b. Families can do outdoor activities together, and individuals can exercise, like jogging or practising yoga.
c. Public parks and community gardens give people in crowded cities a chance to connect with nature.
d. Parks also help protect wildlife by giving birds and insects a safe place to live.
e. They provide places for relaxation, physical activities, and spending time with others.
Đáp án đúng là: A
- Tận dụng tối đa các liên kết từ và sự tương quan lặp lại các từ trong câu để liên hệ đến thứ tự sắp xếp hợp lý.
- Dịch nghĩa các câu và sắp xếp theo thứ tự của các đáp án được cho sao cho được đoạn văn hoàn chỉnh.
a. These green spaces improve both the health of people and the environment.
(Những không gian xanh này cải thiện cả sức khỏe của con người và môi trường.)
b. Families can do outdoor activities together, and individuals can exercise, like jogging or practising yoga.
(Các gia đình có thể cùng nhau tham gia các hoạt động ngoài trời, và mỗi cá nhân có thể tập thể dục, chẳng hạn như chạy bộ hoặc tập yoga.)
c. Public parks and community gardens give people in crowded cities a chance to connect with nature.
(Công viên công cộng và vườn cộng đồng mang đến cho người dân ở các thành phố đông đúc cơ hội kết nối với thiên nhiên.)
d. Parks also help protect wildlife by giving birds and insects a safe place to live.
(Công viên cũng giúp bảo vệ động vật hoang dã bằng cách tạo cho chim chóc và côn trùng một nơi trú ẩn an toàn.)
e. They provide places for relaxation, physical activities, and spending time with others.
(Chúng cung cấp không gian thư giãn, hoạt động thể chất và dành thời gian cho mọi người.)
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












