Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Exercise 3: Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D.In the classroom, many things (1) ____________

Exercise 3: Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D.

In the classroom, many things (1) ____________ us learn and have fun. We have desks (2) ____________ we sit and work on our assignments. The colorful posters (3) ____________ the walls teach us new things and inspire us to do our best. We also have books and notebooks where we write down our ideas and learn new words. In the front of the classroom, there’s a whiteboard where our teacher writes important information and draws pictures (4) ____________ us understand better. We also have pencils, pens, and crayons to write and draw with. All these things in the classroom make (5) ____________ exciting and enjoyable.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:847067
Phương pháp giải

Chia động từ ở thì Hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều.

Giải chi tiết

Phân tích: Chủ ngữ là "many things" (nhiều thứ) – đây là danh từ số nhiều.

A. help: Động từ nguyên mẫu. (Đúng vì chủ ngữ số nhiều đi với V-nguyên mẫu).

B. helps: Động từ thêm "s", dùng cho số ít. (Sai).

C. helping: Dạng V-ing, không làm động từ chính đơn độc. (Sai).

D. to help: Dạng nguyên mẫu có "to", không làm động từ chính sau chủ ngữ. (Sai).

Câu hoàn chỉnh: In the classroom, many things help us learn and have fun.

Dịch câu: Trong lớp học, nhiều thứ giúp chúng em học tập và vui chơi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:847068
Phương pháp giải

Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn.

Giải chi tiết

Phân tích: Trước chỗ trống là danh từ "desks" (những cái bàn học) – chỉ địa điểm nơi các bạn học sinh ngồi.

A. who: Dùng cho người. (Sai).

B. where: Dùng cho nơi chốn. (Đúng để chỉ nơi mà "chúng em ngồi và làm bài tập").

C. when: Dùng cho thời gian. (Sai).

D. what: Cái gì. (Sai).

Câu hoàn chỉnh: We have desks where we sit and work on our assignments.

Dịch câu: Chúng em có những chiếc bàn nơi mà chúng em ngồi và làm bài tập.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:847069
Phương pháp giải

Giới từ chỉ vị trí trên bề mặt.

Giải chi tiết

Phân tích: Danh từ phía sau là "the walls" (những bức tường).

A. at: Tại một điểm. (Sai).

B. on: Ở trên bề mặt (tiếp xúc). (Đúng vì áp phích được dán trên tường).

C. in: Ở trong. (Sai).

D. between: Ở giữa hai vật. (Sai).

Câu hoàn chỉnh: The colorful posters on the walls teach us new things...

Dịch câu: Những tấm áp phích đầy màu sắc trên tường dạy chúng em những điều

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:847070
Phương pháp giải

Cấu trúc động từ chỉ mục đích: Help somebody (to) do something

Giải chi tiết

Phân tích: Câu nói về việc giáo viên vẽ tranh để "giúp chúng em hiểu bài tốt hơn".

A. help: Động từ nguyên mẫu. (Sau "draws pictures" thường cần dạng chỉ mục đích).

B. helps: (Sai ngữ pháp câu ghép).

C. helping: (Sai cấu trúc).

D. to help: Dạng chỉ mục đích "để giúp". (Đúng nhất về mặt ngữ nghĩa và cấu trúc để kết nối hai vế).

Câu hoàn chỉnh: ...draws pictures to help us understand better.

Dịch câu: ...vẽ các bức tranh để giúp chúng em hiểu bài rõ hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847071
Phương pháp giải

Cấu trúc động từ sau "make": Make + somebody/something + adjective.

Giải chi tiết

Phân tích: Lưu ý đề bài câu 20 có chút nhầm lẫn trong các phương án chọn (thường là tính từ hoặc động từ). Tuy nhiên, dựa vào nội dung đoạn văn "...make (5) exciting and enjoyable!", chỗ trống này cần một đối tượng (tân ngữ) như "learning" (việc học) hoặc "everything" (mọi thứ).

Dựa trên các phương án A, B, C, D bạn cung cấp:

A. to learn: (Sai cấu trúc sau make).

B. learn: (Sai ngữ nghĩa).

C. learning: Danh động từ (Việc học). (Đúng nhất vì đóng vai trò tân ngữ: làm cho việc học trở nên thú vị).

D. learns: (Sai).

Câu hoàn chỉnh: All these things in the classroom make learning exciting and enjoyable!

Dịch câu: Tất cả những thứ này trong lớp học làm cho việc học tập trở nên hứng thú và dễ chịu!

Dịch câu:

Tại sao cậu ấy lại thích tập yoga?

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com