Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Sử dụng thông tin sau cho bốn câu hỏi bên dướiHai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 3kg

Sử dụng thông tin sau cho bốn câu hỏi bên dưới

Hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 1m/s. Độ lớn và hướng động lượng của hệ 2 vật trong các trường hợp:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Độ lớn động lượng của hệ 2 vật trong trường hợp ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ và ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ cùng hướng là bao nhiêu kg.m/s? (kết quả lấy làm tròn đến 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:847547
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính động lượng: p = m.v

Giải chi tiết

Ta có: $\left\{ \begin{matrix} {p_{1} = m_{1}v_{1} = 1.3 = 3\left( {kg.m/s} \right)} \\ {p_{2} = m_{2}v_{2} = 3.1 = 3\left( {kg.m/s} \right)} \end{matrix} \right.$

+ Vì ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ cùng hướng với ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ nên ${\overset{\rightarrow}{p}}_{1};{\overset{\rightarrow}{p}}_{2}$ cùng phương, cùng chiều

$\left. \Rightarrow p = p_{1} + p_{2} = 3 + 3 = 6~\left( {kg.m/s} \right) \right.$

Đáp án cần điền là: 6

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Độ lớn động lượng của hệ 2 vật trong trường hợp ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ và ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ cùng phương, ngược chiều là bao nhiêu kg.m/s? (kết quả lấy làm tròn đến 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:847548
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính động lượng: p = m.v

Giải chi tiết

+ Vì ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ cùng hướng với ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ nên ${\overset{\rightarrow}{p}}_{1};{\overset{\rightarrow}{p}}_{2}$ cùng phương, ngược chiều

$\left. \Rightarrow p = p_{1} - p_{2} = 3 - 3 = 0\left( {kg.m/s} \right) \right.$

Đáp án cần điền là: 0

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Độ lớn động lượng của hệ 2 vật trong trường hợp ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ vuông góc với ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}~$là bao nhiêu kg.m/s? (kết quả lấy làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:847549
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính động lượng: p = m.v

Giải chi tiết

+ Vì ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ chếch hướng lên trên, hợp với ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ góc 900 nên ${\overset{\rightarrow}{p}}_{1};{\overset{\rightarrow}{p}}_{2}$ vuông góc

$\left. \Rightarrow p = \sqrt{p_{1}^{2} + p_{2}^{2}} = \sqrt{3^{2} + 3^{2}} = 4,24\left( {kg.m/s} \right) \right.$

Đáp án cần điền là: 4,24

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Độ lớn động lượng của hệ 2 vật trong trường hợp ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ hợp với ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ góc 1200 là bao nhiêu kg.m/s? (kết quả lấy làm tròn đến 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:847550
Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính động lượng: p = m.v

Giải chi tiết

+ Vì ${\overset{\rightarrow}{v}}_{2}$ hướng chếch lên trên, hợp với ${\overset{\rightarrow}{v}}_{1}$ góc 1200 nên ${\overset{\rightarrow}{p}}_{1};{\overset{\rightarrow}{p}}_{2}$ tạo với nhau một góc 1200

$\left. \Rightarrow p^{2} = p_{1}^{2} + p_{2}^{2} + 2p_{1}p_{2}\cos\alpha \right.$

$\left. \Rightarrow p = \sqrt{3^{2} + 3^{2} + 2.3.3\cos 120^{0}} = 3\left( {kg.m/s} \right) \right.$

Đáp án cần điền là: 3

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com