Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following sentences.

Choose the best answer to complete the following sentences.

Trả lời cho các câu 206297, 206298, 206299, 206300, 206301, 206302, 206303, 206304, 206305, 206306, 206307, 206308, 206309, 206310, 206311, 206312, 206313, 206314, 206315, 206316 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Maxine is always working, either at home or at the office. She’s                           .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206298
Giải chi tiết

B

as fit as a fiddle: rất khỏe mạnh

as busy as a bee: rất bận rộn

as happy as a lark: rất vui vẻ

as hungry as a bear: rất đói

=> đáp án B

Tạm dịch: Maxine luôn làm việc, ở nhà hoặc tại văn phòng. Cô ấy rất bận rộn

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Baby-sitting for my little nephew Elrod was no trouble at all. In fact, he was                            .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206299
Giải chi tiết

A

as good as gold: rất tốt, cư xử đúng mực

as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm

as sick as dog: rất không tốt, không khỏe

as stubborn as a mule: bướng bỉnh khó thuyết phục

=> đáp án A

Tạm dịch: Trông đứa cháu trai Elrod của tôi không có gặp rắc rối nào cả. Trên thực tế, cậu bé rất ngoan

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

After she was ill in bed for three weeks, Penny was                         .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206300
Giải chi tiết

C

as fit as a fiddle: rất khỏe mạnh

as good as gold: rất tốt, cư xử đúng mực

as weak as a kitten: không khỏe mạnh lắm

as hungry as a bear: rất đói

=> đáp án C

Tạm dịch: Sau khi ốm trong ba tuần, Penny cảm thấy không khoẻ lắm

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The teacher is                       . He’s strict and accepts no excuses from students who do not do their work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206301
Giải chi tiết

D

as happy as a lark: rất vui vẻ

as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm

as busy as a bee: rất bận rộn

as hard as nails: rất khó tính và lạnh lùng, không dễ tha thứ

=> đáp án D

Tạm dịch: Giáo viên rất khó tính . Anh nghiêm khắc và không chấp nhận lời xin lỗi của những sinh viên không làm bài tập.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Maisie is                        . She doesn’t like broccoli and she won’t eat it even if you pay her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206302
Giải chi tiết

A

as stubborn as a mule: bướng bỉnh khó thuyết phục

as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm

as sick as dog: rất không tốt, không khỏe

as hungry as a bear: rất đói

=> đáp án A

Tạm dịch: Maisie rất bướng bỉnh. Cô ấy không thích bông cải xanh và cô ấy sẽ không ăn nó ngay cả khi bạn cho tiền cô ấy.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Harold never goes anywhere new, always wear a tie, eats the same food every day, and is in bed by nine o’clock. He’s a real                     .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206303
Giải chi tiết

B

Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại

fuddy – duddy: một người không thích thay đổi

hotshot: một người giỏi cái gì đó nhưng không khiêm tốn lắm

hush – hush: bí mật, kín đáo

=> đáp án B

Tạm dịch: Harold không bao giờ đi bất cứ nơi nào mới, luôn luôn đeo cà vạt, ăn cùng một món ăn hàng ngày, và đi ngủ trước 9 giờ. Anh ấy là người không thích thay đổi

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Marvin is a big – time                     in real estate. He keeps buying and selling stores and hotels all over the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206304
Giải chi tiết

C

pitter – patter: tiếng gõ nhanh và nhẹ như tiếng mưa hay tiếng chân trẻ con

topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn

wheeler – dealer: người khéo mặc cả

tip-top: nhất, tốt nhất

=> đáp án C

Tạm dịch: Marvin là người khéo mặc cả trong bất động sản. Anh ta tiếp tục mua và bán các cửa hàng và khách sạn trên toàn quốc.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

My boss is very                     . He has trouble deciding who should do what, and he doesn’t give clear orders.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206305
Giải chi tiết

C

Dillydally: lưỡng lự, tốn thời gian vì di chuyển chậm chạp

Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại

wishy – washy: không quyết đoán, yếu, không rõ ràng dứt khoát

topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn

=> đáp án C

Tạm dịch: Ông chủ của tôi rất không quyết đoán. Anh ta gặp rắc rối khi quyết định ai nên làm gì, và anh ta không đưa ra lệnh rõ ràng.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

She works for the government, but nobody knows exactly what she does. Her job is very_____  .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206306
Giải chi tiết

A

hush – hush: bí mật, kín đáo

tip-top: nhất, tốt nhất

mumbo jumbo: thứ ngôn ngữ không dễ để hiểu, biệt ngữ

pitter – patter: tiếng gõ nhanh và nhẹ như tiếng mưa hay tiếng chân trẻ con

=> đáp án A

Tạm dịch: Cô làm việc cho chính phủ, nhưng không ai biết chính xác những gì cô ấy làm. Công việc của cô ấy rất bí mật

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

We got tired of our                    routine and decided to take a weeks’s vacation on a tropical island.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206307
Giải chi tiết

D

fuddy – duddy: một người không thích thay đổi

topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn

wishy – washy: không quyết đoán, yếu, không rõ ràng dứt khoát

Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại

=> đáp án D

Tạm dịch: Chúng tôi đã quá mệt mỏi với lịch trình lặp đi lặp lại của chúng tôi và quyết định nghỉ một tuần trên một hòn đảo nhiệt đới.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I thought that I could complete my homework and go to the movie. But I didn’t have time to do both                    , and I missed the movie.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206308
Giải chi tiết

A

after all: sau hết, cuối cùng là, rốt cuộc, xét cho cùng

above all: lí do quan trọng nhất

before long: cuối cùng, sau một thời gian

every other day: cách ngày

=> đáp án A

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi có thể hoàn thành bài tập về nhà và đi xem phim. Nhưng cuối cùng tôi không có thời gian để làm cả hai, và tôi đã bỏ lỡ bộ phim.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I know that Frank is always late, but                    he’ll get here.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206309
Giải chi tiết

A

sooner or later: cuối cùng, sau một thời gian

more or less  : không hoàn toàn, nhưng gần hết

quite a few: nhiều…

the other day: gần đây

=> đáp án A

Tạm dịch: Tôi biết Frank luôn trễ, nhưng anh ấy cuối cùng vẫn sẽ đến đây.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

             the TV wasn’t working. It wasn’t plugged in.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:206310
Giải chi tiết

B

Never mind: đừng bận tâm

No wonder: không bất ngờ

Take it easy: bình tĩnh lại, thư giãn, không lo lắng

more or less  : không hoàn toàn, nhưng gần hết

=> đáp án B

Tạm dịch: Chẳng trách TV không hoạt động. Nó không được cắm điện.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

I’ve asked those children                    not to play football near my window. But they don’t pay attention to me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206311
Giải chi tiết

C

above all: lí do quan trọng nhất

after all: sau hết, cuối cùng là, rốt cuộc, xét cho cùng

quite a few: nhiều…

sooner or later: cuối cùng, sau một thời gian

=> đáp án C

Tạm dịch: Tôi đã yêu cầu những đứa trẻ rất nhiều lần không chơi bóng đá gần cửa sổ của tôi. Nhưng chúng không để ý đến tôi.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

My mother told me to pack warm clothes for the trip, but                   , not to forget my toothbrush.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206312
Giải chi tiết

D

before long: cuối cùng, sau một thời gian

every other day: cách ngày

more or less  : không hoàn toàn, nhưng gần hết

above all: lí do quan trọng nhất

=> đáp án D

Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mang quần áo ấm cho chuyến đi, nhưng quan trọng nhất, không được quên mang bàn chải đánh răng.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

I was halfway to work, when                   I remembered that I’d better left the water running in the bathtub. I turned around and went back home to turn it off.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:206313
Giải chi tiết

D

even so: kể cả thế, kể cả có lí do tại sao không

for a change: để làm một điều gì khác

in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là

all of a sudden: đột nhiên, đột ngột

=> đáp án D

Tạm dịch: Tôi đi được nửa đường đến nơi làm việc, thì đột nhiên tôi nhớ rằng tôi đã để nước chảy trong bồn tắm. Tôi quay lại và trở về nhà để tắt đi.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

I sometimes have eggs for breakfast. But,                     , I try to avoid eating them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206314
Giải chi tiết

A

on the whole: hầu hết nhưng không luôn thế, nhìn chung

for a start: bắt đầu với lí do thứ nhất

in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là

on purpose: không phải tình cờ, cố tình

=> đáp án A

Tạm dịch: Đôi khi tôi ăn trứng vào bữa sáng. Nhưng, nói chung, tôi cố tránh ăn chúng.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Let’s                    washing the dishes. You do them this week, and I’ll do them next week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206315
Giải chi tiết

A

take turns: lần lượt thay nhau làm

may/might as well: bởi vì không có cái nào tốt hơn

be as a matter of fact: nói thật, thật lòng, sự thật là

all of a sudden: đột nhiên, đột ngột

=> đáp án A

Tạm dịch: Chúng ta hãy lần lượt rửa bát. Bạn làm tuần này, và tôi sẽ làm vào tuần tới.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

I don’t see my old friends often these days. We see one another only                   .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:206316
Giải chi tiết

C

as a matter of fact: nói thật, thật lòng, sự thật là

for a change: để làm một điều gì khác

once in a while: không thường xuyên

on purpose: không phải tình cờ, cố tình

=> đáp án C

Tạm dịch: Tôi không thường xuyên gặp những người bạn cũ của tôi. Chúng tôi chỉ gặp nhau một lần trong một khoảng thời gian

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

I had a really bad morning.                      , my alarm clock didn’t ring. And that was just the first in series of disasters.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:206317
Giải chi tiết

A

for a start: bắt đầu với lí do thứ nhất

for a change: để làm một điều gì khác

in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là

even so: kể cả thế, kể cả có lí do tại sao không

=> đáp án A

Tạm dịch: Tôi đã có một buổi sáng thực sự tồi tệ. Bắt đầu, đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông. Và đó chỉ là sự kiện đầu tiên trong loạt biến cố.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com