Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Quảng cáo
Câu 1: Maxine is always working, either at home or at the office. She’s .
A. as fit as a fiddle
B. as busy as a bee
C. as happy as a lark
D. as hungry as a bear
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
as fit as a fiddle: rất khỏe mạnh
as busy as a bee: rất bận rộn
as happy as a lark: rất vui vẻ
as hungry as a bear: rất đói
=> đáp án B
Tạm dịch: Maxine luôn làm việc, ở nhà hoặc tại văn phòng. Cô ấy rất bận rộn
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Baby-sitting for my little nephew Elrod was no trouble at all. In fact, he was .
A. as good as gold
B. as regular as clockwork
C. as sick as dog
D. as stubborn as a mule
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
as good as gold: rất tốt, cư xử đúng mực
as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm
as sick as dog: rất không tốt, không khỏe
as stubborn as a mule: bướng bỉnh khó thuyết phục
=> đáp án A
Tạm dịch: Trông đứa cháu trai Elrod của tôi không có gặp rắc rối nào cả. Trên thực tế, cậu bé rất ngoan
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: After she was ill in bed for three weeks, Penny was .
A. as fit as a fiddle
B. as good as gold
C. as weak as a kitten
D. as hungry as a bear
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
as fit as a fiddle: rất khỏe mạnh
as good as gold: rất tốt, cư xử đúng mực
as weak as a kitten: không khỏe mạnh lắm
as hungry as a bear: rất đói
=> đáp án C
Tạm dịch: Sau khi ốm trong ba tuần, Penny cảm thấy không khoẻ lắm
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The teacher is . He’s strict and accepts no excuses from students who do not do their work.
A. as happy as a lark
B. as regular as clockwork
C. as busy as a bee
D. as hard as nails
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
as happy as a lark: rất vui vẻ
as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm
as busy as a bee: rất bận rộn
as hard as nails: rất khó tính và lạnh lùng, không dễ tha thứ
=> đáp án D
Tạm dịch: Giáo viên rất khó tính . Anh nghiêm khắc và không chấp nhận lời xin lỗi của những sinh viên không làm bài tập.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Maisie is . She doesn’t like broccoli and she won’t eat it even if you pay her.
A. as stubborn as a mule
B. as regular as clockwork
C. as sick as dog
D. as hungry as a bear
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
as stubborn as a mule: bướng bỉnh khó thuyết phục
as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm
as sick as dog: rất không tốt, không khỏe
as hungry as a bear: rất đói
=> đáp án A
Tạm dịch: Maisie rất bướng bỉnh. Cô ấy không thích bông cải xanh và cô ấy sẽ không ăn nó ngay cả khi bạn cho tiền cô ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Harold never goes anywhere new, always wear a tie, eats the same food every day, and is in bed by nine o’clock. He’s a real .
A. humdrum
B. fuddy – duddy
C. hotshot
D. hush – hush
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại
fuddy – duddy: một người không thích thay đổi
hotshot: một người giỏi cái gì đó nhưng không khiêm tốn lắm
hush – hush: bí mật, kín đáo
=> đáp án B
Tạm dịch: Harold không bao giờ đi bất cứ nơi nào mới, luôn luôn đeo cà vạt, ăn cùng một món ăn hàng ngày, và đi ngủ trước 9 giờ. Anh ấy là người không thích thay đổi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Marvin is a big – time in real estate. He keeps buying and selling stores and hotels all over the country.
A. pitter – patter
B. topsy-turvy
C. wheeler – dealer
D. tip-top
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
pitter – patter: tiếng gõ nhanh và nhẹ như tiếng mưa hay tiếng chân trẻ con
topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn
wheeler – dealer: người khéo mặc cả
tip-top: nhất, tốt nhất
=> đáp án C
Tạm dịch: Marvin là người khéo mặc cả trong bất động sản. Anh ta tiếp tục mua và bán các cửa hàng và khách sạn trên toàn quốc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: My boss is very . He has trouble deciding who should do what, and he doesn’t give clear orders.
A. dillydallies
B. humdrum
C. wishy – washy
D. topsy-turvy
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Dillydally: lưỡng lự, tốn thời gian vì di chuyển chậm chạp
Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại
wishy – washy: không quyết đoán, yếu, không rõ ràng dứt khoát
topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn
=> đáp án C
Tạm dịch: Ông chủ của tôi rất không quyết đoán. Anh ta gặp rắc rối khi quyết định ai nên làm gì, và anh ta không đưa ra lệnh rõ ràng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: She works for the government, but nobody knows exactly what she does. Her job is very_____ .
A. hush – hush
B. tip-top
C. mumbo jumbo
D. pitter – patter
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
hush – hush: bí mật, kín đáo
tip-top: nhất, tốt nhất
mumbo jumbo: thứ ngôn ngữ không dễ để hiểu, biệt ngữ
pitter – patter: tiếng gõ nhanh và nhẹ như tiếng mưa hay tiếng chân trẻ con
=> đáp án A
Tạm dịch: Cô làm việc cho chính phủ, nhưng không ai biết chính xác những gì cô ấy làm. Công việc của cô ấy rất bí mật
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: We got tired of our routine and decided to take a weeks’s vacation on a tropical island.
A. fuddy – duddy
B. topsy-turvy
C. wishy – washy
D. humdrum
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
fuddy – duddy: một người không thích thay đổi
topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn
wishy – washy: không quyết đoán, yếu, không rõ ràng dứt khoát
Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi đã quá mệt mỏi với lịch trình lặp đi lặp lại của chúng tôi và quyết định nghỉ một tuần trên một hòn đảo nhiệt đới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: I thought that I could complete my homework and go to the movie. But I didn’t have time to do both , and I missed the movie.
A. after all
B. above all
C. before long
D. every other
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
after all: sau hết, cuối cùng là, rốt cuộc, xét cho cùng
above all: lí do quan trọng nhất
before long: cuối cùng, sau một thời gian
every other day: cách ngày
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi có thể hoàn thành bài tập về nhà và đi xem phim. Nhưng cuối cùng tôi không có thời gian để làm cả hai, và tôi đã bỏ lỡ bộ phim.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: I know that Frank is always late, but he’ll get here.
A. sooner or later
B. more or less
C. quite a few minutes
D. the other day
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
sooner or later: cuối cùng, sau một thời gian
more or less : không hoàn toàn, nhưng gần hết
quite a few: nhiều…
the other day: gần đây
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi biết Frank luôn trễ, nhưng anh ấy cuối cùng vẫn sẽ đến đây.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: the TV wasn’t working. It wasn’t plugged in.
A. Never mind
B. No wonder
C. Take it easy
D. More or less
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Never mind: đừng bận tâm
No wonder: không bất ngờ
Take it easy: bình tĩnh lại, thư giãn, không lo lắng
more or less : không hoàn toàn, nhưng gần hết
=> đáp án B
Tạm dịch: Chẳng trách TV không hoạt động. Nó không được cắm điện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: I’ve asked those children not to play football near my window. But they don’t pay attention to me.
A. above all
B. after all
C. quite a few times
D. sooner or later
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
above all: lí do quan trọng nhất
after all: sau hết, cuối cùng là, rốt cuộc, xét cho cùng
quite a few: nhiều…
sooner or later: cuối cùng, sau một thời gian
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã yêu cầu những đứa trẻ rất nhiều lần không chơi bóng đá gần cửa sổ của tôi. Nhưng chúng không để ý đến tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: My mother told me to pack warm clothes for the trip, but , not to forget my toothbrush.
A. before long
B. every other
C. more or less
D. above all
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
before long: cuối cùng, sau một thời gian
every other day: cách ngày
more or less : không hoàn toàn, nhưng gần hết
above all: lí do quan trọng nhất
=> đáp án D
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mang quần áo ấm cho chuyến đi, nhưng quan trọng nhất, không được quên mang bàn chải đánh răng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: I was halfway to work, when I remembered that I’d better left the water running in the bathtub. I turned around and went back home to turn it off.
A. even so
B. for a change
C. in fact
D. all of a sudden
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
even so: kể cả thế, kể cả có lí do tại sao không
for a change: để làm một điều gì khác
in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
all of a sudden: đột nhiên, đột ngột
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi đi được nửa đường đến nơi làm việc, thì đột nhiên tôi nhớ rằng tôi đã để nước chảy trong bồn tắm. Tôi quay lại và trở về nhà để tắt đi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: I sometimes have eggs for breakfast. But, , I try to avoid eating them.
A. on the whole
B. for a start
C. in fact
D. on purpose
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
on the whole: hầu hết nhưng không luôn thế, nhìn chung
for a start: bắt đầu với lí do thứ nhất
in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
on purpose: không phải tình cờ, cố tình
=> đáp án A
Tạm dịch: Đôi khi tôi ăn trứng vào bữa sáng. Nhưng, nói chung, tôi cố tránh ăn chúng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Let’s washing the dishes. You do them this week, and I’ll do them next week.
A. take turns
B. may as well
C. be as a matter of fact
D. be all of a sudden
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
take turns: lần lượt thay nhau làm
may/might as well: bởi vì không có cái nào tốt hơn
be as a matter of fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
all of a sudden: đột nhiên, đột ngột
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta hãy lần lượt rửa bát. Bạn làm tuần này, và tôi sẽ làm vào tuần tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: I don’t see my old friends often these days. We see one another only .
A. as a matter of fact
B. for a change
C. once in a while
D. on purpose
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
as a matter of fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
for a change: để làm một điều gì khác
once in a while: không thường xuyên
on purpose: không phải tình cờ, cố tình
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi không thường xuyên gặp những người bạn cũ của tôi. Chúng tôi chỉ gặp nhau một lần trong một khoảng thời gian
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: I had a really bad morning. , my alarm clock didn’t ring. And that was just the first in series of disasters.
A. For a start
B. For a change
C. In fact
D. Even so
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
for a start: bắt đầu với lí do thứ nhất
for a change: để làm một điều gì khác
in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
even so: kể cả thế, kể cả có lí do tại sao không
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi đã có một buổi sáng thực sự tồi tệ. Bắt đầu, đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông. Và đó chỉ là sự kiện đầu tiên trong loạt biến cố.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com