Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Trả lời cho các câu 206297, 206298, 206299, 206300, 206301, 206302, 206303, 206304, 206305, 206306, 206307, 206308, 206309, 206310, 206311, 206312, 206313, 206314, 206315, 206316 dưới đây:
Maxine is always working, either at home or at the office. She’s .
Đáp án đúng là: B
B
as fit as a fiddle: rất khỏe mạnh
as busy as a bee: rất bận rộn
as happy as a lark: rất vui vẻ
as hungry as a bear: rất đói
=> đáp án B
Tạm dịch: Maxine luôn làm việc, ở nhà hoặc tại văn phòng. Cô ấy rất bận rộn
Baby-sitting for my little nephew Elrod was no trouble at all. In fact, he was .
Đáp án đúng là: A
A
as good as gold: rất tốt, cư xử đúng mực
as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm
as sick as dog: rất không tốt, không khỏe
as stubborn as a mule: bướng bỉnh khó thuyết phục
=> đáp án A
Tạm dịch: Trông đứa cháu trai Elrod của tôi không có gặp rắc rối nào cả. Trên thực tế, cậu bé rất ngoan
After she was ill in bed for three weeks, Penny was .
Đáp án đúng là: C
C
as fit as a fiddle: rất khỏe mạnh
as good as gold: rất tốt, cư xử đúng mực
as weak as a kitten: không khỏe mạnh lắm
as hungry as a bear: rất đói
=> đáp án C
Tạm dịch: Sau khi ốm trong ba tuần, Penny cảm thấy không khoẻ lắm
The teacher is . He’s strict and accepts no excuses from students who do not do their work.
Đáp án đúng là: D
D
as happy as a lark: rất vui vẻ
as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm
as busy as a bee: rất bận rộn
as hard as nails: rất khó tính và lạnh lùng, không dễ tha thứ
=> đáp án D
Tạm dịch: Giáo viên rất khó tính . Anh nghiêm khắc và không chấp nhận lời xin lỗi của những sinh viên không làm bài tập.
Maisie is . She doesn’t like broccoli and she won’t eat it even if you pay her.
Đáp án đúng là: A
A
as stubborn as a mule: bướng bỉnh khó thuyết phục
as regular as clockwork: luôn luôn ở cùng một thời điểm
as sick as dog: rất không tốt, không khỏe
as hungry as a bear: rất đói
=> đáp án A
Tạm dịch: Maisie rất bướng bỉnh. Cô ấy không thích bông cải xanh và cô ấy sẽ không ăn nó ngay cả khi bạn cho tiền cô ấy.
Harold never goes anywhere new, always wear a tie, eats the same food every day, and is in bed by nine o’clock. He’s a real .
Đáp án đúng là: B
B
Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại
fuddy – duddy: một người không thích thay đổi
hotshot: một người giỏi cái gì đó nhưng không khiêm tốn lắm
hush – hush: bí mật, kín đáo
=> đáp án B
Tạm dịch: Harold không bao giờ đi bất cứ nơi nào mới, luôn luôn đeo cà vạt, ăn cùng một món ăn hàng ngày, và đi ngủ trước 9 giờ. Anh ấy là người không thích thay đổi
Marvin is a big – time in real estate. He keeps buying and selling stores and hotels all over the country.
Đáp án đúng là: C
C
pitter – patter: tiếng gõ nhanh và nhẹ như tiếng mưa hay tiếng chân trẻ con
topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn
wheeler – dealer: người khéo mặc cả
tip-top: nhất, tốt nhất
=> đáp án C
Tạm dịch: Marvin là người khéo mặc cả trong bất động sản. Anh ta tiếp tục mua và bán các cửa hàng và khách sạn trên toàn quốc.
My boss is very . He has trouble deciding who should do what, and he doesn’t give clear orders.
Đáp án đúng là: C
C
Dillydally: lưỡng lự, tốn thời gian vì di chuyển chậm chạp
Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại
wishy – washy: không quyết đoán, yếu, không rõ ràng dứt khoát
topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn
=> đáp án C
Tạm dịch: Ông chủ của tôi rất không quyết đoán. Anh ta gặp rắc rối khi quyết định ai nên làm gì, và anh ta không đưa ra lệnh rõ ràng.
She works for the government, but nobody knows exactly what she does. Her job is very_____ .
Đáp án đúng là: A
A
hush – hush: bí mật, kín đáo
tip-top: nhất, tốt nhất
mumbo jumbo: thứ ngôn ngữ không dễ để hiểu, biệt ngữ
pitter – patter: tiếng gõ nhanh và nhẹ như tiếng mưa hay tiếng chân trẻ con
=> đáp án A
Tạm dịch: Cô làm việc cho chính phủ, nhưng không ai biết chính xác những gì cô ấy làm. Công việc của cô ấy rất bí mật
We got tired of our routine and decided to take a weeks’s vacation on a tropical island.
Đáp án đúng là: D
D
fuddy – duddy: một người không thích thay đổi
topsy-turvy: vô tổ chức, bừa bộn
wishy – washy: không quyết đoán, yếu, không rõ ràng dứt khoát
Humdrum: thói quen, hoạt động lặp đi lặp lại
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi đã quá mệt mỏi với lịch trình lặp đi lặp lại của chúng tôi và quyết định nghỉ một tuần trên một hòn đảo nhiệt đới.
I thought that I could complete my homework and go to the movie. But I didn’t have time to do both , and I missed the movie.
Đáp án đúng là: A
A
after all: sau hết, cuối cùng là, rốt cuộc, xét cho cùng
above all: lí do quan trọng nhất
before long: cuối cùng, sau một thời gian
every other day: cách ngày
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi có thể hoàn thành bài tập về nhà và đi xem phim. Nhưng cuối cùng tôi không có thời gian để làm cả hai, và tôi đã bỏ lỡ bộ phim.
I know that Frank is always late, but he’ll get here.
Đáp án đúng là: A
A
sooner or later: cuối cùng, sau một thời gian
more or less : không hoàn toàn, nhưng gần hết
quite a few: nhiều…
the other day: gần đây
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi biết Frank luôn trễ, nhưng anh ấy cuối cùng vẫn sẽ đến đây.
the TV wasn’t working. It wasn’t plugged in.
Đáp án đúng là: B
B
Never mind: đừng bận tâm
No wonder: không bất ngờ
Take it easy: bình tĩnh lại, thư giãn, không lo lắng
more or less : không hoàn toàn, nhưng gần hết
=> đáp án B
Tạm dịch: Chẳng trách TV không hoạt động. Nó không được cắm điện.
I’ve asked those children not to play football near my window. But they don’t pay attention to me.
Đáp án đúng là: C
C
above all: lí do quan trọng nhất
after all: sau hết, cuối cùng là, rốt cuộc, xét cho cùng
quite a few: nhiều…
sooner or later: cuối cùng, sau một thời gian
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã yêu cầu những đứa trẻ rất nhiều lần không chơi bóng đá gần cửa sổ của tôi. Nhưng chúng không để ý đến tôi.
My mother told me to pack warm clothes for the trip, but , not to forget my toothbrush.
Đáp án đúng là: D
D
before long: cuối cùng, sau một thời gian
every other day: cách ngày
more or less : không hoàn toàn, nhưng gần hết
above all: lí do quan trọng nhất
=> đáp án D
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi mang quần áo ấm cho chuyến đi, nhưng quan trọng nhất, không được quên mang bàn chải đánh răng.
I was halfway to work, when I remembered that I’d better left the water running in the bathtub. I turned around and went back home to turn it off.
Đáp án đúng là: D
D
even so: kể cả thế, kể cả có lí do tại sao không
for a change: để làm một điều gì khác
in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
all of a sudden: đột nhiên, đột ngột
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi đi được nửa đường đến nơi làm việc, thì đột nhiên tôi nhớ rằng tôi đã để nước chảy trong bồn tắm. Tôi quay lại và trở về nhà để tắt đi.
I sometimes have eggs for breakfast. But, , I try to avoid eating them.
Đáp án đúng là: A
A
on the whole: hầu hết nhưng không luôn thế, nhìn chung
for a start: bắt đầu với lí do thứ nhất
in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
on purpose: không phải tình cờ, cố tình
=> đáp án A
Tạm dịch: Đôi khi tôi ăn trứng vào bữa sáng. Nhưng, nói chung, tôi cố tránh ăn chúng.
Let’s washing the dishes. You do them this week, and I’ll do them next week.
Đáp án đúng là: A
A
take turns: lần lượt thay nhau làm
may/might as well: bởi vì không có cái nào tốt hơn
be as a matter of fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
all of a sudden: đột nhiên, đột ngột
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta hãy lần lượt rửa bát. Bạn làm tuần này, và tôi sẽ làm vào tuần tới.
I don’t see my old friends often these days. We see one another only .
Đáp án đúng là: C
C
as a matter of fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
for a change: để làm một điều gì khác
once in a while: không thường xuyên
on purpose: không phải tình cờ, cố tình
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi không thường xuyên gặp những người bạn cũ của tôi. Chúng tôi chỉ gặp nhau một lần trong một khoảng thời gian
I had a really bad morning. , my alarm clock didn’t ring. And that was just the first in series of disasters.
Đáp án đúng là: A
A
for a start: bắt đầu với lí do thứ nhất
for a change: để làm một điều gì khác
in fact: nói thật, thật lòng, sự thật là
even so: kể cả thế, kể cả có lí do tại sao không
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi đã có một buổi sáng thực sự tồi tệ. Bắt đầu, đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông. Và đó chỉ là sự kiện đầu tiên trong loạt biến cố.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com