Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Trả lời cho các câu 206541, 206542, 206543, 206544, 206545, 206546, 206547, 206548, 206549, 206550, 206551, 206552, 206553, 206554, 206555, 206556, 206557, 206558, 206559, 206560 dưới đây:
If he wins this match, he’ll be the wolrd.......................!
Đáp án đúng là: B
B
Captain: đội trưởng
Champion: nhà vô địch, đặc biệt là trong thể thao
Coach: huấn luyện viên
Member: thành viên
=> đáp án B
Tạm dịch: Nếu anh ấy thắng trận đấu này, anh ấy sẽ là nhà vô địch thế giới.
I’m thinking of joining a....................to get more exercise.
Đáp án đúng là: D
D
board game: trò chơi cờ bàn
video game: trò chơi điện tử
club: câu lạc bộ
gym: phòng tập thể lực
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một phòng tập thể lực để tập thể dục nhiều hơn.
The.................blew his whistle and the game started.
Đáp án đúng là: A
A
Referee: trọng tài
Player: người chơi
Team: đội
Opponent: đối thủ
=> đáp án A
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và trận đấu bắt đầu.
I’m sorry, but you have to be a............of the golf club to play here.
Đáp án đúng là: C
C
Challenge: sự thách thức, thử thách
Competition: cuộc thi đấu
Member: thành viên
Coach: huấn luyện viên
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi rất tiếc, nhưng bạn phải là thành viên của CLB golf mới có thể chơi ở đây.
I took a big ................by doing the parachute jump, but I loved every second of it!
Đáp án đúng là: C
C
Club: câu lạc bộ
Concert: buổi hòa nhạc
Risk: sự liều lĩnh, mạo hiểm
Score: điểm số
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi chấp nhận mạo hiểm nhảy dù, nhưng tôi yêu từng phút giây đó!
You should take...............a sport and then you would get more exercise.
Đáp án đúng là: B
B
Take up: bắt đầu một sở thích, một môn thể thao...
=> đáp án B
Tạm dịch: Cậu nên bắt đầu tập một môn thể thao và rồi tập thể dục nhiều hơn.
I’m trying to work! Could you please turn your music.................?
Đáp án đúng là: A
A
To turn down: giảm (âm thanh)
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng làm việc! Cậu làm ơn giảm âm lượng bài hát được không?
Just ask and I’m sure the other children will let you join................. .
Đáp án đúng là: C
C
To join in: tham gia vào
=> đáp án C
Tạm dịch: Hãy hỏi và tôi tin chắc những bạn nhỏ khác sẽ cho em tham gia thôi.
A mobile phone rang, but the musician just carried............playing.
Đáp án đúng là: A
A
To carry on: tiếp tục
=> đáp án A
Tạm dịch: Điện thoại di động kêu, nhưng người nghệ sĩ vẫn tiếp tục chơi nhạc.
I’ve decided to become a vegetarian and give.............. meat.
Đáp án đúng là: A
A
To give up: từ bỏ việc gì làm thường xuyên
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi quyết định trở thành người ăn chay và từ bỏ việc ăn thịt.
We are waiting outside the stadium................a long time before they finally let us in.
Đáp án đúng là: B
B
for a long time: trong một khoảng thời gian dài
=> đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi đợi bên ngoài sân vận động trong một thời gian dài trước khi họ cho chúng tôi vào.
I ran all the way home and I was just............time for my favorite programme.
Đáp án đúng là: C
C
in time for: vừa đúng lúc, kịp giờ để làm gì đó
phân biệt với on time: đúng giờ
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi chạy về nhà và vừa kịp để xem chương trình yêu thích.
Everyone clapped when the singer came..................stage.
Đáp án đúng là: D
D
on stage: trên sân khấu
=> đáp án D
Tạm dịch: Mọi người vỗ tay khi ca sĩ lên sân khấu.
At the cinema, Mum sat on the right, Dad sat on the left and I sat.................the middle.
Đáp án đúng là: B
B
in the middle: ở giữa
=> đáp án B
Tạm dịch: Ở rạp phim, mẹ ngồi bên phải, bố ngồi bên trái và tôi ngồi ở giữa.
Ed doesn’t want to become a professional footballer. He just does it...............fun.
Đáp án đúng là: A
A
for fun: để vui vẻ, giải trí
=> đáp án A
Tạm dịch: Ed không muốn trở thành cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cậu ấy chỉ chơi cho vui thôi.
I started to learn the piano, but I don’t think I’ve got much...............talent, to be honest.
Đáp án đúng là: B
B
Music (n): âm nhạc
Musical(a): thuộc về âm nhạc
Musician: (n) nhạc sỹ
Musically (adv): về âm nhạc
Ở vị trí này ta cần một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “talent” phía sau.
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi bắt đầu tập piano, nhưng nói thật tôi không nghĩ tôi có nhiều năng khiếu âm nhạc.
My dad used to be really fit and was on his college............team.
Đáp án đúng là: C
C
athlete (n) vận động viên
athletic (adj) khỏe mạnh, lực lưỡng
athletics (n) điền kinh, thể thao
athleticism (n): khả năng có thể chơi thể thao giỏi
=> đáp án C
Tạm dịch: Bố tôi từng rất khoẻ mạnh và ở trong đội điền kinh của trường đại học.
Alan is studying to be an................, but I don’t think he’s enjoying it.
Đáp án đúng là: A
A
actor (n) diễn viên nam
actress(n) diễn viên nữ
act (v,n): hành động
action (n) hành động
Ở đây ta cần một danh từ chỉ người
=> đáp án A
Tạm dịch: Alan đang học để trở thành diễn viên, nhưng tôi không nghĩ anh ấy yêu thích nó.
They have a wonderful.............of old toys at the museum in town.
Đáp án đúng là: B
B
Collect (v) thu nhặt, sưu tầm
Collection (n) sự sưu tầm, thu gom
Collector (n) người sưu tầm, thu gom
Collecting (danh động từ): thu nhặt, sưu tầm
Ở đây ta cần một danh từ, chỉ vật.
=> đáp án B
Tạm dịch: Họ có một bộ sưu tầm những đồ chơi cũ trong bảo tàng thị trấn.
To become popular.................the public, you need to really understand people.
Đáp án đúng là: A
A
popular with: (adj) nổi tiếng, được ưa chuộng
=> đáp án A
Tạm dịch: Để trở nên nổi tiếng với công chúng, bạn cần thực sự hiểu người khác.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com