Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Quảng cáo
Câu 1: If he wins this match, he’ll be the wolrd.......................!
A. captain
B. champion
C. coach
D. member
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Captain: đội trưởng
Champion: nhà vô địch, đặc biệt là trong thể thao
Coach: huấn luyện viên
Member: thành viên
=> đáp án B
Tạm dịch: Nếu anh ấy thắng trận đấu này, anh ấy sẽ là nhà vô địch thế giới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I’m thinking of joining a....................to get more exercise.
A. board game
B. video game
C. club
D. gym
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
board game: trò chơi cờ bàn
video game: trò chơi điện tử
club: câu lạc bộ
gym: phòng tập thể lực
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một phòng tập thể lực để tập thể dục nhiều hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The.................blew his whistle and the game started.
A. referee
B. player
C. team
D. opponent
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Referee: trọng tài
Player: người chơi
Team: đội
Opponent: đối thủ
=> đáp án A
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và trận đấu bắt đầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: I’m sorry, but you have to be a............of the golf club to play here.
A. challenge
B. competition
C. member
D. coach
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Challenge: sự thách thức, thử thách
Competition: cuộc thi đấu
Member: thành viên
Coach: huấn luyện viên
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi rất tiếc, nhưng bạn phải là thành viên của CLB golf mới có thể chơi ở đây.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: I took a big ................by doing the parachute jump, but I loved every second of it!
A. club
B. concert
C. risk
D. score
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Club: câu lạc bộ
Concert: buổi hòa nhạc
Risk: sự liều lĩnh, mạo hiểm
Score: điểm số
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi chấp nhận mạo hiểm nhảy dù, nhưng tôi yêu từng phút giây đó!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: You should take...............a sport and then you would get more exercise.
A. off
B. up
C. down
D. on
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Take up: bắt đầu một sở thích, một môn thể thao...
=> đáp án B
Tạm dịch: Cậu nên bắt đầu tập một môn thể thao và rồi tập thể dục nhiều hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I’m trying to work! Could you please turn your music.................?
A. down
B. in
C. out
D. off
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
To turn down: giảm (âm thanh)
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng làm việc! Cậu làm ơn giảm âm lượng bài hát được không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Just ask and I’m sure the other children will let you join................. .
A. out
B. up
C. in
D. at
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
To join in: tham gia vào
=> đáp án C
Tạm dịch: Hãy hỏi và tôi tin chắc những bạn nhỏ khác sẽ cho em tham gia thôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: A mobile phone rang, but the musician just carried............playing.
A. on
B. up
C. in
D. at
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
To carry on: tiếp tục
=> đáp án A
Tạm dịch: Điện thoại di động kêu, nhưng người nghệ sĩ vẫn tiếp tục chơi nhạc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: I’ve decided to become a vegetarian and give.............. meat.
A. up
B. off
C. out
D. down
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
To give up: từ bỏ việc gì làm thường xuyên
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi quyết định trở thành người ăn chay và từ bỏ việc ăn thịt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: We are waiting outside the stadium................a long time before they finally let us in.
A. in
B. for
C. such
D. on
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
for a long time: trong một khoảng thời gian dài
=> đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi đợi bên ngoài sân vận động trong một thời gian dài trước khi họ cho chúng tôi vào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: I ran all the way home and I was just............time for my favorite programme.
A. on
B. at
C. in
D. by the time
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
in time for: vừa đúng lúc, kịp giờ để làm gì đó
phân biệt với on time: đúng giờ
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi chạy về nhà và vừa kịp để xem chương trình yêu thích.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Everyone clapped when the singer came..................stage.
A. in
B. at
C. behind
D. on
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
on stage: trên sân khấu
=> đáp án D
Tạm dịch: Mọi người vỗ tay khi ca sĩ lên sân khấu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: At the cinema, Mum sat on the right, Dad sat on the left and I sat.................the middle.
A. between
B. in
C. at
D. under
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
in the middle: ở giữa
=> đáp án B
Tạm dịch: Ở rạp phim, mẹ ngồi bên phải, bố ngồi bên trái và tôi ngồi ở giữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Ed doesn’t want to become a professional footballer. He just does it...............fun.
A. for
B. on
C. with
D. at
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
for fun: để vui vẻ, giải trí
=> đáp án A
Tạm dịch: Ed không muốn trở thành cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cậu ấy chỉ chơi cho vui thôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: I started to learn the piano, but I don’t think I’ve got much...............talent, to be honest.
A. music
B. musical
C. musician
D. musically
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Music (n): âm nhạc
Musical(a): thuộc về âm nhạc
Musician: (n) nhạc sỹ
Musically (adv): về âm nhạc
Ở vị trí này ta cần một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “talent” phía sau.
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi bắt đầu tập piano, nhưng nói thật tôi không nghĩ tôi có nhiều năng khiếu âm nhạc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: My dad used to be really fit and was on his college............team.
A. athlete
B. athletic
C. athletics
D. athleticism
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
athlete (n) vận động viên
athletic (adj) khỏe mạnh, lực lưỡng
athletics (n) điền kinh, thể thao
athleticism (n): khả năng có thể chơi thể thao giỏi
=> đáp án C
Tạm dịch: Bố tôi từng rất khoẻ mạnh và ở trong đội điền kinh của trường đại học.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Alan is studying to be an................, but I don’t think he’s enjoying it.
A. actor
B. actress
C. act
D. action
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
actor (n) diễn viên nam
actress(n) diễn viên nữ
act (v,n): hành động
action (n) hành động
Ở đây ta cần một danh từ chỉ người
=> đáp án A
Tạm dịch: Alan đang học để trở thành diễn viên, nhưng tôi không nghĩ anh ấy yêu thích nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: They have a wonderful.............of old toys at the museum in town.
A. collect
B. collection
C. collector
D. collecting
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Collect (v) thu nhặt, sưu tầm
Collection (n) sự sưu tầm, thu gom
Collector (n) người sưu tầm, thu gom
Collecting (danh động từ): thu nhặt, sưu tầm
Ở đây ta cần một danh từ, chỉ vật.
=> đáp án B
Tạm dịch: Họ có một bộ sưu tầm những đồ chơi cũ trong bảo tàng thị trấn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: To become popular.................the public, you need to really understand people.
A. with
B. in
C. among
D. around
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
popular with: (adj) nổi tiếng, được ưa chuộng
=> đáp án A
Tạm dịch: Để trở nên nổi tiếng với công chúng, bạn cần thực sự hiểu người khác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com