Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Trả lời cho các câu 206562, 206563, 206564, 206565, 206566, 206567, 206568, 206569, 206570, 206571, 206572, 206573, 206574, 206575, 206576, 206577, 206578, 206579, 206580, 206581 dưới đây:
My German teacher says I’ve made a lot of...............this term.
Đáp án đúng là: A
A
make progress: phát triển, cải thiện
=> đáp án A
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Đức nói tôi đã cải thiện được rất nhiều ở học kì này.
What time do you take the French ...............tomorrow?
Đáp án đúng là: C
C
take an exam: làm bài kiểm tra
=> đáp án C
Tạm dịch: Mấy giờ ngày mai cậu làm bài kiểm tra tiếng Pháp?
I’m not in...................of giving students lots of homework each night.
Đáp án đúng là: D
D
in favour of: ủng hộ cái gì
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi không ủng hộ việc cho học sinh nhiều bài tập về nhà mỗi tối.
Being able to drive a car is a very useful................... .
Đáp án đúng là: B
B
Expert: (n) chuyên gia, (adj) thành thạo
Skill: kĩ năng
Report: bản báo cáo
Subject: môn học
=> đáp án B
Tạm dịch: Biết lái xe ô tô là một kĩ năng có ích.
Have you got to learn all these irregular verbs by....................?
Đáp án đúng là: D
D
Learn by heart: học thuộc lòng
=> đáp án D
Tạm dịch: Cậu đã học thuộc lòng hết tất cả các động từ bất quy tắc này chưa?
Some languages, like Russian for..............., don’t have words for ‘a’, ‘an’, ‘the’.
Đáp án đúng là: A
A
for instance: ví dụ
=> đáp án A
Tạm dịch: Một số ngôn ngữ, ví dụ như tiếng Nga, không có chữ cho ‘a’, ‘an’, ‘the’.
I got a very good..................in my geography test.
Đáp án đúng là: A
A
Mark: điểm số
Qualification: bằng cấp instruction: sự chỉ dẫn
Ability: khả năng
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi đạt điểm rất cao ở bài kiểm tra địa lý.
Many people hate learning phrasal verbs, but in.................they’re not that difficult.
Đáp án đúng là: A
in general: nói chung, nhìn chung
in fact: thật ra thì
in addition: thêm vào đó
in conclusion: tóm lại
=> đáp án A
Tạm dịch: Nhiều người ghét học cụm động từ, nhưng nhìn chung chúng không khó như vậy.
Simon..................the wrong answer and wrote the right one.
Đáp án đúng là: B
B
clean up: dọn dẹp
rub out: tẩy, xóa
point: chỉ
read out: đọc to lên
=> đáp án B
Tạm dịch: Simon tẩy đáp án sai và viết đáp án đúng.
You should.................words you don’t know in a dictionary.
Đáp án đúng là: C
C
write down: viết thông tin lên một mẩu giấy
rip up: xé thành những mảnh
look up: tra cứu thông tin trong sách
cross out: gạch một từ nào đó
=> đáp án C
Tạm dịch: Bạn nên tra từ mà bạn không biết trong từ điển.
Our teacher..................that we only had five minutes left.
Đáp án đúng là: A
A
point out: nói cho ai thông tin quan trọng
turn over: quay cái gì lại, lật lại
read out: đọc to lên
write down: viết thông tin lên một mẩu giấy
=> đáp án A
Tạm dịch: Cô giáo nói cho chúng tôi biết chỉ còn lại 5 phút.
Dictionaries and encyclopaedias are examples of................books.
Đáp án đúng là: B
B
refer (v) ám chỉ, nhắc đến
reference (n) thư giới thiệu, sách tham khảo
referee (n) trọng tài
refering (danh động từ) ám chỉ, nhắc đến
=> đáp án B, ở đây là danh từ ghép
Tạm dịch: Từ điển và bách khoa toàn thư là những ví dụ về sách tham khảo.
I’ve only been learning Arabic for a few months, so I’m still a.............. .
Đáp án đúng là: B
B
Begin (v) bắt đầu
beginner(n) người mới bắt đầu
beginning(n) phần đầu, sự khởi đầu
began: quá khứ của begin
Ở đây ta cần một danh từ chỉ người
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi chỉ học tiếng Ả Rập một vài tháng, vì vậy tôi vẫn là người mới bắt đầu
In math, you have to learn to do addition, subtraction, multiplication and............... .
Đáp án đúng là: D
D
divide(v) phân chia, chia
dividing (danh động từ): phân chia, chia
divided (adj) phân chia
division(n) sự phân chia, phép chia
Ở đây ta cần một danh từ
=> đáp án D
Tạm dịch: Trong toán học, bạn phải học cộng, trừ, nhân và chia.
Three of your answer were................., so you got 17 out of 20.
Đáp án đúng là: C
C
correct(adj) chính xác, (v) sửa đúng
correction(n) chỗ sửa
incorrect(adj) không chính xác
corrected: quá khứ của correct
=> đáp án C
Tạm dịch: Ba câu trả lời của em không đúng, vì thế em được 17 trên 20 điểm.
We are learning................dinasaurs at the moment at school.
Đáp án đúng là: A
A
learn about: (v) học về cái gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Bây giờ ở trường chúng tôi đang học về khủng long
What’s your opinion...............children going to school at a very young age?
Đáp án đúng là: C
C
an opinion about/on: (n) một ý kiến về cái gì
=> đáp án C
Tạm dịch: Quan điểm của bạn về việc trẻ phải đến trường khi còn rất bé là gì?
I think you’ve confused astronomy..............astrology – they’re not the same!
Đáp án đúng là: C
C
confuse something with (v) nhầm lẫn cái gì đó với
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng bạn đã nhầm lẫn thiên văn học với chiêm tinh học - chúng không giống nhau!
I hope Mr Aziz doesn’t ask me a question ............the book because I haven’t read it!
Đáp án đúng là: D
D
a question about (n) một câu hỏi về cái gì
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi hy vọng ông Aziz không hỏi tôi câu hỏi về cuốn sách bởi vì tôi chưa đọc nó!
In................., the teachers at this school are really nice, but some are nicer than others!
Đáp án đúng là: C
C
In fact: thực tế
In favour of: ủng hộ
In general: nhìn chung
In addition to: thêm vào đó
=> đáp án C
Tạm dịch: Nhìn chung, các giáo viên tại trường này thực sự rất tốt, nhưng có một số người tốt hơn những người khác!
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com