Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Trả lời cho các câu 206646, 206647, 206648, 206649, 206650, 206651, 206652, 206653, 206654, 206655, 206656, 206657, 206658, 206659, 206660, 206661, 206662, 206663, 206664, 206665 dưới đây:
If you play this stereo on.................volume, you’ll go deaf!
Đáp án đúng là: B
B
Minimum: tối thiểu
Maximum: tối đa
Exact: chính xác
Sudden: đột ngột
=> đáp án B
Tạm dịch: Nếu bạn mở đài ở mức âm lượng to nhất, bạn sẽ điếc đấy!
There aren’t any windows in the lab, so all the light is............... .
Đáp án đúng là: A
A
Artifical: nhân tạo
Complicated: phức tạp
Digital: thuộc số hóa
Unique: độc nhất
=> đáp án A
Tạm dịch: Phòng thí nghiệm không có cái cửa sổ nào, vì thế ánh đèn là nhân tạo.
The lights are................- they come on when you enter the room and go off when you leave.
Đáp án đúng là: D
D
Unique: độc nhất
Exact: chính xác
Plastic: (n) (nhựa)
(adj) (làm bằng nhựa)
Automatic: tự động
=> đáp án D
Tạm dịch: Những bóng đèn này là tự động – chúng sáng khi bạn bước vào phòng và tắt đi bạn rời khỏi.
The number of people dying of malaria has................enormously over the last 100 years.
Đáp án đúng là: A
A
Decrease: giảm
Run: chạy chương trình máy tính
Estimate: ước tính
Invent: phát minh
=> đáp án A
Tạm dịch: Số người chết vì sốt rét đã giảm đáng kể trong vòng 100 năm qua.
Modern ................makes all our lives easier.
Đáp án đúng là: D
D
Equipment: thiết bị
Research: nghiên cứu
Program: chương trình
Technology: kĩ thuật, công nghệ
=> đáp án D
Tạm dịch: Công nghệ hiện đại khiến cuộc sống chúng ta dễ dàng hơn.
I............across this book about the moon in the library. It’s really interesting!
Đáp án đúng là: B
B
come across: tìm thấy cái gì một cách tình cờ
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi tình cờ thấy cuốn sách về mặt trăng này trong thư viện. Nó thực sự rất thú vị!
Jenny pulled...............the handle so we can’t open the cupboard now.
Đáp án đúng là: A
A
pull off: kéo đổ
=> đáp án A
Tạm dịch: Jenny kéo đổ tay cầm vì thế chúng tôi không thể mở tủ ngay bây giờ.
I’d like to find.................more about being a computer programmer.
Đáp án đúng là: D
D
find out: tìm kiếm thông tin
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi muốn tìm hiểu thêm về việc là một lập trình viên máy tính.
Dean was late for physics again so he..............up a story about being attacked by a cat!
Đáp án đúng là: D
D
make up: bịa chuyện
=> đáp án D
Tạm dịch: Dean lại đến trễ môn vật lý vì thế cậu ta bịa ra câu chuyện về việc bị tấn công bởi một con mèo!
I’m going to throw these old shoes .................... . I never wear them anymore.
Đáp án đúng là: C
C
throw away: vứt cái gì đi
=> đáp án C
Tạm dịch: Tôi sẽ vứt những đôi giày cũ kia đi. Tôi sẽ không đeo chúng nữa.
I turned.................the tap but no water came out.
Đáp án đúng là: D
D
turn on: bật, mở
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi mở vòi nước nhưng không có chút nước nào chảy ra cả.
These toilets have been out of...................for a week now. When are they going to fix them?
Đáp án đúng là: B
B
out of order: hỏng
=> đáp án B
Tạm dịch: Những nhà vệ sinh này đã hỏng một tuần nay rồi. Khi nào họ sẽ sửa chữa chúng?
Helen couldn’t get the experiment to work for ages, but in the................it was fine.
Đáp án đúng là: C
C
in the end: cuối cùng, kết thúc
=> đáp án C
Tạm dịch: Helen không nhận được kinh nghiệm làm việc trong nhiều năm, nhưng cuối cùng nó đều ổn cả.
Whenever there was a question in a science.................about what happens when sodium reacts with water, I always got the right answer.
Đáp án đúng là: D
D
examine(v) khám xét, sát hạch
examiner(n) người chấm thi; người khám xét, người thẩm tra
examinee (n): thí sinh
examination(n) sự kiểm tra, kì thi, bài kiểm tra
=> đáp án D
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có một câu hỏi trong kỳ thi môn khoa học về những gì xảy ra khi natri phản ứng với nước, tôi luôn luôn có câu trả lời đúng.
Once, he was measuring the..............of some pieces of sodium.
Đáp án đúng là: B
B
long(adj) dài
length(n) độ dài, chiều dài
lengthen(v): làm cho dài
belong(v): thuộc về
=> đáp án B, ở đây ta cần một danh từ
Tạm dịch: Cậu ấy từng đo độ dài của các mảnh natri
His lessons are always................., but it is mainly because his experiments always go wrong.
Đáp án đúng là: A
A
fascinating(adj) đầy quyến rũ, hấp dẫn
fascinate(v) mê hoặc, quyến rũ
fascination(n) sự mê hoặc, quyến rũ
=> đáp án A
Tạm dịch: Các bài giảng của anh ta luôn hấp dẫn, nhưng chủ yếu là do các thí nghiệm của anh ta luôn luôn sai.
This program is very different................the one you’re using at the moment.
Đáp án đúng là: C
C
different from(adj) khác với
=> đáp án C
Tạm dịch: Chương trình này rất khác với chương trình bạn đang sử dụng tại thời điểm này.
Let’s begin the lesson................a short test on the names of the different parts of an insect.
Đáp án đúng là: D
D begin something with (v) bắt đầu cái gì với
=> đáp án D
Tạm dịch: Hãy bắt đầu bài học với một bài kiểm tra ngắn về tên của các bộ phận khác nhau của côn trùng.
Disconnect your PC...............the power supply before you take the case off.
Đáp án đúng là: A
A
disconnect something from (v) ngắt cái gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Ngắt kết nối máy tính của bạn khỏi nguồn điện trước khi bạn gỡ cây máy tính ra.
hat are the reasons...................choosing to do biology at university?
Đáp án đúng là: C
C
a reason for (n) một lí do cho điều gì
=> đáp án C
Tạm dịch: Lý do lựa chọn ngành sinh học ở trường đại học là gì?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com