Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the underlined part in each sentence that needs correcting: 

Choose the underlined part in each sentence that needs correcting: 

Trả lời cho các câu 235183, 235184, 235185, 235186, 235187 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

A study (A) of the (B) difference between (C) synthetic and natural vitamins are (D) needed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235184
Phương pháp giải

Kiến thức: sửa lỗi sai chia động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“a study” là danh từ số ít => động từ phải chia theo ngôi thứ 3 số ít

Sửa: are => is

Tạm dịch: Một cuộc nghiên cứu về sự khác biệt giữa vitamin tổng hợp và vitamin tự nhiên là cần thiết.

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

You must take quickly (A) the test in order to (B) finish (C) in time (D) .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235185
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với time

Giải chi tiết

Giải thích:

in time: kịp giờ

on time: đúng giờ

Sửa: in time => on time

Tạm dịch: Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh để còn hoàn thành đúng giờ.

Đáp án: D

 

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Most (A) vacationers can't stand traveling (B) in packed (C) cars or stay (D) in dirty hotel rooms. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235186
Phương pháp giải

Kiến thức: sửa lỗi sai về chia động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

stand + Ving: chịu đựng làm gì

Trước và sau liên từ “or” phải là hai động từ chia cùng loại

Sửa: stay => staying

Tạm dịch: Hầu hết những người đi nghỉ mát đều không thể đứng trên xe buýt hoặc ở trong các phòng khách sạn bẩn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

That's (A) the best (B) exhibition I've never (C) seen

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:235187
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

This is/That is/It is… + so sánh nhất + S + have/has (ever) + P2

Sửa: never => ever

Tạm dịch: Đây là cuộc triển lãm tuyệt nhất mà tôi từng xem.

Đáp án: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Jack is looking (A) for another (B)  job for he says (C) he is really fed up of (D) doing the same thing every day. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:235188
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

fed up with: chán ngấy, buồn chán

Sửa: fed up of => fed up with

Tạm dịch: Jack đang tìm kiếm một công việc khác bởi như anh ấy nói anh ấy thấy chán khi làm cùng một thứ mỗi ngày.

Đáp án: D

 

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com