Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Các điện trở có giá trị R1 = R2 = 12 Ω; điện trở
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Các điện trở có giá trị R1 = R2 = 12 Ω; điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Hiệu điện thế UMN = 36V.
a. Khi khóa K mở, ampe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 24V. Xác định giá trị điện trở R0, R3.
b. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 0,2A, dòng điện chạy qua ampe kế theo chiều từ C đến D. XÁc định giá trị điện trở R4 và số chỉ của vôn kế.
Sử dụng công thức tính điện trở tương đương của mạch mắc nối tiếp và song song
Sử dụng định luật Ôm
a. Sơ đồ mạch điện: (R1 // R3) nt R2 nt R0
\({{{I_3}} \over {{I_m}}} = {{{R_1}} \over {{R_1} + {R_3}}} \Rightarrow {I_m} = {I_3}.{{{R_1} + {R_3}} \over {{R_1}}}\)
Có UV = Im.R2 + IA.R3
\( \Rightarrow 24 = 1.{{12 + {R_3}} \over {12}}.12 + 1.{R_3} \Rightarrow {R_3} = 6\Omega \Rightarrow {I_m} = 1,5A \Rightarrow {R_0} = {{36 - 24} \over {1,5}} = 8\Omega \)
b. Sơ đồ mạch điện (R3 // R1) nt (R4 // R2) nt R0
Đặt R4 = x
\({R_m} = \;{{6.12} \over {6 + 12}} + {{x.12} \over {x + 12}} + 8 = {{24x{\rm{ + 144}}} \over {x + 12}}\)
\({I_m} = {{3(x + 12)} \over {2x + 12}}\)
\({I_3} = {I_m}{{{R_1}} \over {{R_1} + {R_3}}} = {{2(x + 12)} \over {2x + 12}}\)
\({I_4} = {I_m}{{{R_2}} \over {{R_2} + {R_4}}} = {{3(x + 12)} \over {2x + 12}}.{{12} \over {x + 12}} = {{18} \over {x + 6}}\)
Xét tại nút C có: I3 = IA + I4 \( \Rightarrow {{2(x + 12)} \over {2x + 12}} = 0,2 + {{18} \over {x + 6}} \Rightarrow x = 9\Omega \)
Uv = U – Im.R0 = 19,2 (V)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com