Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho đường tròn (O; R), đường kính AB, M là một điểm tùy ý thuộc đường tròn (M khác A và B).

Câu hỏi số 261683:
Vận dụng

Cho đường tròn (O; R), đường kính AB, M là một điểm tùy ý thuộc đường tròn (M khác AB). Qua AB lần lượt kẻ các đường thẳng d d’ là tiếp tuyến với đường tròn. Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt dd’ lần lượt tại CD. Đường thẳng BM cắt d tại E.

1. Chứng minh CM = CA = CE.

2. Chứng minh \(AD \bot OE\).

3. Tính độ dài đoạn AM theo R, nếu AE = BD.

Quảng cáo

Câu hỏi:261683
Phương pháp giải

1. Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và tam giác đồng dạng.

2. Gọi I là giao điểm của OE và d’, chứng minh O là trực tâm của tam giác ADI.

3. Tính CM dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông, từ đó tính AE và tính AM.

Giải chi tiết

1. Gọi F là giao điểm của OC AM, ta có OC\( \bot \)AM.

Ta có, CM = CA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Hai tam giác vuông AMEAFC đồng dạng \( \Rightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AM}}{{AF}} = 2 \Rightarrow AE = 2AC \Rightarrow AC = CE\) .

Vậy CM = CA = CE.

2. Gọi giao điểm của EO với d’I.

Ta chứng minh được \(\Delta OAE = \Delta OBI\,\,\left( {cgv - gn} \right) \Rightarrow AE = BI\), lại có AE // BI

\( \Rightarrow AEBI\) là hình bình hành \( \Rightarrow \)BE // AI.

Ta có: OD\( \bot \)BE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow \) OD\( \bot \)AI, AB\( \bot \)DI

\( \Rightarrow \) O là trực tâm của \(\Delta \)ADI

\( \Rightarrow \) OI\( \bot \) AD \( \Rightarrow \) OE\( \bot \) AD (đpcm).

3. Ta có: OC, OD là hai phân giác của hai góc kề bù (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow OC \bot OD\).

Tam giác COD vuông tại O , có OM  là đường cao \( \Rightarrow O{M^2} = CM.DM = {R^2}\) (hệ thức lượng trong tam giác).

Theo phần 1, ta có EC = CA = CM \( \Rightarrow \)2CM = AE = BD.

BD = MD \( \Rightarrow \) 2CM = MD.

\( \Rightarrow 2C{M^2} = {R^2} \Rightarrow CM = \frac{{R\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow AE = R\sqrt 2 \).

Xét giác vuông AEB  có: \(\frac{1}{{A{M^2}}} = \frac{1}{{A{E^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} \Rightarrow AM = \frac{{AE.AB}}{{\sqrt {A{E^2} + A{B^2}} }} = \frac{{R\sqrt 2 .2R}}{{\sqrt {2{R^2} + 4{R^2}} }} = \frac{{2R\sqrt 3 }}{3}\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com