Read the text below and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits
Read the text below and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 16 to 25.
Writer’s Motivation
The reasons that motivate a writer or a poet to write can (16) ________. Not all writers want to become famous (17) ________ create works of art. Some of them write in order to make a living (18) ________ others are driven by creative inspiration.
Anthony Trollope, a successful 19th century writer, (19) ________ to the first category. He believed that a writer’s main aim was to make money. (20) ________ the 1860s and 1870s, his novels earned him a lot of money. Harold Robbins was (21) ________ wealthy writer. Despite the fact that his novels often received bad criticism, he used to call himself the world’s best writer since his books (22) ________ thousands of copies a day worldwide.
John Keats, on the other hand, is an excellent example of a poet (23) _________ was driven by creative inspiration. He would write a lot of things on scraps of paper and then hide them away. Fortunately, a friend of his, who knew of his strange behaviour, (24) _________ to save several of his greatest poems by searching his house from top to bottom.
All writers, however, (25) _________ they write for a living or for art itself, want recognition and can get deeply hurt when critics are hostile towards them.
Trả lời cho các câu 265403, 265404, 265405, 265406, 265407, 265408, 265409, 265410, 265411, 265412 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. look like: trông như là
B. resemble (v): giống với
C. differentiate (v): phân biệt
D. vary (v): khác nhau; biến đổi
The reasons that motivate a writer or a poet to write can (16) ________.
Tạm dịch: Những lý do thúc đẩy một nhà văn hoặc một nhà thơ viết có thể thay đổi.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
be famous for sth/ Ving: nổi tiếng với cái gì
or: hoặc là
then: sau đó
as: như là
Not all writers want to become famous (17) ________ create works of art.
Tạm dịch: Không phải tất cả các nhà văn đều muốn trở nên nổi tiếng hay tạo ra tác phẩm nghệ thuật.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. until: mãi đến khi
B. because: bởi vì
C. while: trong khi
D. in contrast: trái lại
Some of them write in order to make a living (18) ________ others are driven by creative inspiration.
Tạm dịch: Một số người trong số họ viết để kiếm sống trong khi những người khác được thúc đẩy bởi cảm hứng sáng tạo.
Đáp án: C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cụm từ đi với “belong”
Giải thích:
to belong to sth/sb: thuộc về cái gì/ai
Anthony Trollope, a successful 19th century writer, (19) ________ to the first category.
Tạm dịch: Anthony Trollope, một nhà văn thành công ở thế kỷ 19, thuộc về thể loại đầu tiên.
Đáp án: A
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cách dùng “during”
Giải thích:
During + danh từ: trong suốt khoảng thời gian
(20) ________ the 1860s and 1870s, his novels earned him a lot of money.
Tạm dịch: Trong những năm 1860 và 1870, tiểu thuyết của ông kiếm được rất nhiều tiền.
Đáp án: D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cách sử dụng “another”
Giải thích:
also: cũng
other + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: những cái khác
another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác.
Harold Robbins was (21) ________ wealthy writer.
Tạm dịch: Harold Robbins là một nhà văn giàu có khác.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. printed (V-ed): in
B. sold (V-ed): bán
C. bought (V-ed): mua
D. published (V-ed): xuất bản
Despite the fact that his novels often received bad criticism, he used to call himself the world’s best writer since his books (22) ________ thousands of copies a day worldwide.
Tạm dịch: Mặc dù thực tế rằng tiểu thuyết của ông thường nhận được những lời chỉ trích xấu, ông thường gọi mình là nhà văn hay nhất thế giới kể từ khi sách của ông bán được hàng ngàn bản in một ngày trên toàn thế giới.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, “who” được dùng cho danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ.
John Keats, on the other hand, is an excellent example of a poet (23) _________ was driven by creative inspiration.
Tạm dịch: Mặt khác, John Keats, là một ví dụ tuyệt vời của một nhà thơ được thúc đẩy bởi nguồn cảm hứng sáng tạo.
Đáp án: B
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. be able to: có thể, có khả năng làm gì
B. succeed in doing sth: thành công
C. manage to do sth: xoay sở
D. have to do sth: phải làm gì
Fortunately, a friend of his, who knew of his strange behaviour, (24)__________ to save several of his greatest poems by searching his house from top to bottom.
Tạm dịch: May mắn thay, một người bạn của ông, người biết về hành vi kỳ lạ của ông, đã xoay xở để cứu một số bài thơ vĩ đại nhất của ông ấy bằng cách tìm kiếm nhà ông từ trên xuống dưới
Đáp án: C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cách sử dụng “whether… or…”
Giải thích:
whether… or…: cái này hoặc cái khác
All writers, however, (25) _________ they write for a living or for art itself, want recognition and can get deeply hurt when critics are hostile towards them.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tất cả các nhà văn, cho dù họ viết cho một cuộc sống hoặc cho nghệ thuật riêng của mình, muốn công nhận và có thể nhận được đau đớn sâu sắc khi các nhà phê bình thù địch đối với họ.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com